Giao an tu chon hoa 10
Chia sẻ bởi Doan Thi Nhan |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: giao an tu chon hoa 10 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 11: NHÓM HALOGEN
Ngày soạn 17/02/2008 Ngày giảng 20/02/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hs nắm vững:
- Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố halogen
- Sự biến thiên tính chất của các đơn chất halogen khi đi từ flo đến iot; Phương pháp điều chế halogen
- Giới thiệu một số hợp chất của halogen: HX, oxit và oxi axit, muối clorat.
2. Kĩ năng: vận dụng kiến thức để giải các bài tập
3. Thái độ: Hs tự giác luyện tập
II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP:
Gv đặt vấn đề
Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 11
1. Ổn định lớp
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về các đơn chất halogen:
- Gv yêu cầu hs trình bày:
+ Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen.
+ Cấu tạo phân tử của các halogen.
Nguyên tố halogen
F
Cl
Br
I
Cấu hình electron lớp ngoài cùng
2s22p5
3s23p5
4s24p5
5s25p5
Cấu tạo phân tử (lk CHT không cực)
F:F
(F2)
Cl:Cl
(Cl2)
Br:Br
(Br2)
I:I
(I2)
+ Tính chất hoá học của các halogen.
+ Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo đến iot.
Nguyên tố halogen
F
Cl
Br
I
Độ âm điện
3,98
3,16
2,96
2,66
Tính oxi hoá
Tính oxi hoá giảm dần
Hal
Pư
F2
Cl2
Br2
I2
Với kim loại
OXH tất cả kim loại
nF2+2M( 2MFn (muối florua)
OXH được hầu hết kim loại
nCl2+2M ( 2MCln
(muối clorua)
OXH được nhiều kim loại
nBr2+2M( 2MBrn
(muối bromua)
OXH được nhiều kl
nI2+2M ( 2MIn
(muối iotua)
Với hiđro
F2+H2 2HF
( nổ mạnh
Cl2+H2 2HCl
( nổ
Br2+H2 2HBr
I2+H2 2HI
Với nước
Phân huỷ mãnh liệt ngay nhiệt độ thường:
2F2+2H2O(4HF+O2
Ở nhiệt độ thường:
Cl2 + H2O
HCl +HClO
Ở nhiệt độ thường, chậm hơn clo:
Br2 + H2O
HBr +HBrO
Hầu như không phản ứng
+ Phương pháp điều chế halogen:
F2
Cl2
Br2
I2
Đp hỗn hợp KF và HF
HCl(đặc)+ chất OXH mạnh (MnO2, KMnO4…)
2NaCl+H2O 2NaOH +Cl2 +H2
Cl2 + 2NaBr( Br2 +NaCl
Từ rong biển
Như vậy, dựa vào sự so sánh giữa các halogen ta có thể hệ thống hoá được kiến thức nhóm halogen.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số hợp chất của các nguyên tố halogen:
Hiđro halogenua và axit halogenhiđric.
HF HCl HBr HI
- Chất khí, dễ tan trong nước tạo thành axit halogen hidric
- Tính axit tăng dần từ HF (HI : HF ăn mòn thuỷ tinh .
- F- bị oxi hoá bằng dòng điện, Cl-, Br-, I- bị oxi hoá bởi các chất oxi hoá khác.
- Tính khử tăng dần HF (HI
Oxit và oxiaxit của Brom, clo
Oxit: các oxit của clo và brom không điều chế được bằng phương pháp trực tiếp mà điều chế bằng phương pháp gián tiếp: Cl2O, Cl2O7,…
Axit có oxi:
HClO HClO2 HClO3 HClO4
Tính bền và tính axit tăng
Khả năng oxi hóa tăng
HClO là axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), nhưng là chất oxi hoá rất mạnh.
NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO
HClO4 là axit rất mạnh nhưng là chất oxi hoá rất yếu (do hiệu ứng không gian của phân tử).
Brom cũng có các oxi axit tương tự clo: HBrO, HBrO3, HBrO4
5Cl2 + Br2 + 6H2O 2HBrO3 + 10HCl
Muối clorat: quan trọng hơn cả là KClO3
3Cl2 + 6KOH 5KClO + KClO3 + 3H2O
KClO3 là chất oxi hoá mạnh, được dùng để chế tạo diêm, thuốc nổ đen pháo hoa,...
VD: 1. 5KClO3 + 6P 5KCl + 3P2O5
Ngày soạn 17/02/2008 Ngày giảng 20/02/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hs nắm vững:
- Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố halogen
- Sự biến thiên tính chất của các đơn chất halogen khi đi từ flo đến iot; Phương pháp điều chế halogen
- Giới thiệu một số hợp chất của halogen: HX, oxit và oxi axit, muối clorat.
2. Kĩ năng: vận dụng kiến thức để giải các bài tập
3. Thái độ: Hs tự giác luyện tập
II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP:
Gv đặt vấn đề
Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 11
1. Ổn định lớp
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về các đơn chất halogen:
- Gv yêu cầu hs trình bày:
+ Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen.
+ Cấu tạo phân tử của các halogen.
Nguyên tố halogen
F
Cl
Br
I
Cấu hình electron lớp ngoài cùng
2s22p5
3s23p5
4s24p5
5s25p5
Cấu tạo phân tử (lk CHT không cực)
F:F
(F2)
Cl:Cl
(Cl2)
Br:Br
(Br2)
I:I
(I2)
+ Tính chất hoá học của các halogen.
+ Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo đến iot.
Nguyên tố halogen
F
Cl
Br
I
Độ âm điện
3,98
3,16
2,96
2,66
Tính oxi hoá
Tính oxi hoá giảm dần
Hal
Pư
F2
Cl2
Br2
I2
Với kim loại
OXH tất cả kim loại
nF2+2M( 2MFn (muối florua)
OXH được hầu hết kim loại
nCl2+2M ( 2MCln
(muối clorua)
OXH được nhiều kim loại
nBr2+2M( 2MBrn
(muối bromua)
OXH được nhiều kl
nI2+2M ( 2MIn
(muối iotua)
Với hiđro
F2+H2 2HF
( nổ mạnh
Cl2+H2 2HCl
( nổ
Br2+H2 2HBr
I2+H2 2HI
Với nước
Phân huỷ mãnh liệt ngay nhiệt độ thường:
2F2+2H2O(4HF+O2
Ở nhiệt độ thường:
Cl2 + H2O
HCl +HClO
Ở nhiệt độ thường, chậm hơn clo:
Br2 + H2O
HBr +HBrO
Hầu như không phản ứng
+ Phương pháp điều chế halogen:
F2
Cl2
Br2
I2
Đp hỗn hợp KF và HF
HCl(đặc)+ chất OXH mạnh (MnO2, KMnO4…)
2NaCl+H2O 2NaOH +Cl2 +H2
Cl2 + 2NaBr( Br2 +NaCl
Từ rong biển
Như vậy, dựa vào sự so sánh giữa các halogen ta có thể hệ thống hoá được kiến thức nhóm halogen.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số hợp chất của các nguyên tố halogen:
Hiđro halogenua và axit halogenhiđric.
HF HCl HBr HI
- Chất khí, dễ tan trong nước tạo thành axit halogen hidric
- Tính axit tăng dần từ HF (HI : HF ăn mòn thuỷ tinh .
- F- bị oxi hoá bằng dòng điện, Cl-, Br-, I- bị oxi hoá bởi các chất oxi hoá khác.
- Tính khử tăng dần HF (HI
Oxit và oxiaxit của Brom, clo
Oxit: các oxit của clo và brom không điều chế được bằng phương pháp trực tiếp mà điều chế bằng phương pháp gián tiếp: Cl2O, Cl2O7,…
Axit có oxi:
HClO HClO2 HClO3 HClO4
Tính bền và tính axit tăng
Khả năng oxi hóa tăng
HClO là axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), nhưng là chất oxi hoá rất mạnh.
NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO
HClO4 là axit rất mạnh nhưng là chất oxi hoá rất yếu (do hiệu ứng không gian của phân tử).
Brom cũng có các oxi axit tương tự clo: HBrO, HBrO3, HBrO4
5Cl2 + Br2 + 6H2O 2HBrO3 + 10HCl
Muối clorat: quan trọng hơn cả là KClO3
3Cl2 + 6KOH 5KClO + KClO3 + 3H2O
KClO3 là chất oxi hoá mạnh, được dùng để chế tạo diêm, thuốc nổ đen pháo hoa,...
VD: 1. 5KClO3 + 6P 5KCl + 3P2O5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Doan Thi Nhan
Dung lượng: 236,92KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)