GIÁO ÁN TOÁN 8 ĐS
Chia sẻ bởi Nguyễn Bình Liêu |
Ngày 16/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN TOÁN 8 ĐS thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG III
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH – PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
A. MỤC TIÊU:
-KT: HS hiểu được kn phương trình và các thuật ngữ như “ vế phải, vế trái” nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình”.
-KN: HS hiểu kn giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
- : Rèn tính cẩn thận, chính xác, logic.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: KTBC (5 phút)
Tìm x biết
2x + 5 = 3 ( x- 1) + 2
Cho HS suy nghĩ để có lời giải. HS chưa giải được giáo viên nêu lên biểu thức trên gọi là phương trình.
HS tìm lời giải bài toán tìm x.
HOẠT ĐỘNG 2 ( 7 phút)
I.Phương trình một ẩn
( SGK)
VD: 2x + 1 = x
2t – 5 = 3 ( 4 – t) - 7
Chú ý:
a)Hệ thức x = m.
(với m là một số nào đó) cũng là một nghiệm của phương trình. Phương trình chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b) 1 phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm… nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm.
Phương trình không có nghiệm nào gọi là phương trình vô nghiệm.
VD 2: PT : x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = - 1
PT: x2 = - 1 vô nghiệm.
-GV giới thiệu định nghĩa phương trình một ẩn.
-GV đưa ví dụ và nêu vế phải, vế trái.
-Yêu cầu HS nêu thêm.
2 ví dụ có ẩn k và nếu vế phải, vế trái phương trình.
Làm ?1
GV : pt không chỉ có các ẩn x, y, k, t mà còn có các ẩn khác theo yêu cầu của đề.
Làm ?2
Yêu cầu HS làm ?3
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở nháp.
HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV chốt lại.
Cho HS đọc phần chú ý.
HS đọc định nghĩa SGK.
k + 1 = 2k + 2
a) 3y + 1 = 4(y + 5) -1
b) 4y + 7 = 24 + 5
x = 6
VP : 3 . (6-1) + 2 = 17
VT : 2 . 6 + 5 = 17
VP = VT
a) x = -2
VP : 2 (-2 + 2) – 7 = - 7
VT : 3 – (-2) = 5
=> VP = VT. Không thoả.
b) x = -2
VP : 2 (2 + 2) – 7 = 1
VT : 3 – 2 = 1
=>VP = VT. Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình.
HOẠT ĐỘNG 3 (13 phút)
II. Giải phương trình
Là tìm tất cả các nghiệm của PT đó.
Tập nghiệm của phương trình được KH : S
- Giới thiệu tập nghiệm.
HS giải ? 4
Nếu phương trình vô nghiệm ta ghi S = 0
+ Cho HS tìm nghiệm của PT x + 1 = 0
a) S = 2
b) S = 0
x = - 1
HOẠT ĐỘNG 4 (10 phút)
III. Phương trình tương đương
Hai phương trình cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
KH : “ <=> “
VD : x + 1 = 0 <=> x = - 1
( vì cùng 1 tập nghiệm là – 1)
- GV giới thiệu hai phương trình tương đương và nêu kí hiệu.
Tại sao x + 1 = 0 và
x = - 1 là 2 phương trình tương đương.
Yêu cầu HS cho 2 phương trình tương đương.
Vì cùng tập hợp nghiệm là –1
3x + 1 = 0 <=> x =
HOẠT ĐỘNG 5 (7 phút)
- Thế nào là giải phương trình.
- Hai phương trình như thế nào gọi
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH – PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
A. MỤC TIÊU:
-KT: HS hiểu được kn phương trình và các thuật ngữ như “ vế phải, vế trái” nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình”.
-KN: HS hiểu kn giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
- : Rèn tính cẩn thận, chính xác, logic.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: KTBC (5 phút)
Tìm x biết
2x + 5 = 3 ( x- 1) + 2
Cho HS suy nghĩ để có lời giải. HS chưa giải được giáo viên nêu lên biểu thức trên gọi là phương trình.
HS tìm lời giải bài toán tìm x.
HOẠT ĐỘNG 2 ( 7 phút)
I.Phương trình một ẩn
( SGK)
VD: 2x + 1 = x
2t – 5 = 3 ( 4 – t) - 7
Chú ý:
a)Hệ thức x = m.
(với m là một số nào đó) cũng là một nghiệm của phương trình. Phương trình chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b) 1 phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm… nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm.
Phương trình không có nghiệm nào gọi là phương trình vô nghiệm.
VD 2: PT : x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = - 1
PT: x2 = - 1 vô nghiệm.
-GV giới thiệu định nghĩa phương trình một ẩn.
-GV đưa ví dụ và nêu vế phải, vế trái.
-Yêu cầu HS nêu thêm.
2 ví dụ có ẩn k và nếu vế phải, vế trái phương trình.
Làm ?1
GV : pt không chỉ có các ẩn x, y, k, t mà còn có các ẩn khác theo yêu cầu của đề.
Làm ?2
Yêu cầu HS làm ?3
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở nháp.
HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV chốt lại.
Cho HS đọc phần chú ý.
HS đọc định nghĩa SGK.
k + 1 = 2k + 2
a) 3y + 1 = 4(y + 5) -1
b) 4y + 7 = 24 + 5
x = 6
VP : 3 . (6-1) + 2 = 17
VT : 2 . 6 + 5 = 17
VP = VT
a) x = -2
VP : 2 (-2 + 2) – 7 = - 7
VT : 3 – (-2) = 5
=> VP = VT. Không thoả.
b) x = -2
VP : 2 (2 + 2) – 7 = 1
VT : 3 – 2 = 1
=>VP = VT. Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình.
HOẠT ĐỘNG 3 (13 phút)
II. Giải phương trình
Là tìm tất cả các nghiệm của PT đó.
Tập nghiệm của phương trình được KH : S
- Giới thiệu tập nghiệm.
HS giải ? 4
Nếu phương trình vô nghiệm ta ghi S = 0
+ Cho HS tìm nghiệm của PT x + 1 = 0
a) S = 2
b) S = 0
x = - 1
HOẠT ĐỘNG 4 (10 phút)
III. Phương trình tương đương
Hai phương trình cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
KH : “ <=> “
VD : x + 1 = 0 <=> x = - 1
( vì cùng 1 tập nghiệm là – 1)
- GV giới thiệu hai phương trình tương đương và nêu kí hiệu.
Tại sao x + 1 = 0 và
x = - 1 là 2 phương trình tương đương.
Yêu cầu HS cho 2 phương trình tương đương.
Vì cùng tập hợp nghiệm là –1
3x + 1 = 0 <=> x =
HOẠT ĐỘNG 5 (7 phút)
- Thế nào là giải phương trình.
- Hai phương trình như thế nào gọi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bình Liêu
Dung lượng: 2,01MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)