Giao an toan 10 (da sua chi viec in)
Chia sẻ bởi Nguyễn Phi Long |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Giao an toan 10 (da sua chi viec in) thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Chương I: mệnh đề - Tập hợp
Tiết 1: §1 Mệnh đề
Ngày soạn: ...... /..... /.........
Ngày giảng: ...... /..... /.........
I - Mục tiêu: Qua bài học, hs cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Biết thế nào là 1 mệnh đề, mđề chứa biến, mđề phủ định của một mđề.
- Nắm được các khái niệm: Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- Hiểu, đọc tên hai kí hiệu và
2. Về kĩ năng:
- Biết lấy ví dụ về mđề, mđề phủ định của 1 mđề, xác định được tính Đ, S của 1 mđề đơn giản.
- Nêu được ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập mệnh đề đảo của 1 mệnh đề kéo theo cho trước.
3. Về tư duy, thái độ:
- Hình thành cho hs khả năng suy luận có lý, khả năng tiếp nhận, biểu đạt các vấn đề 1
cách chính xác.
- Cẩn thận, chính xác, biết qui lạ về quen.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
Chuẩn bị của GV: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có:
- Các phiếu học tập, bảng hướng dẫn hoạt động; Bảng kết quả mỗi hoạt động.
2. Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, SBT, vở ghi, bút, ... còn có:
- Các dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 4; 5; ...
- Các dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều, ...
III. Phương pháp dạy học:
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp, thông qua các HĐ điều khiển tư duy đan xen HĐ nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
I) MệNH Đề ,MệNH Đề CHứA BIếN
Hoạt động1: Mệnh đề là gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
* Chúng ta hãy xét xem các câu sau đây có đặc điểm gì?
Ví dụ 1. (SGK)
*Mỗi câu khẳng định có tính đúng - sai được gọi là một mệnh đề.
Khái niệm: ( SGK)
Để chỉ 1 MĐ nào đó, ta thường ký hiệu bằng các chữ cái in hoa, ví dụ: cho mệnh đề P: “...”
Mệnh đề khác với câu nói thông thường như thế nào?
GV nêu ví dụ yêu cầu HS vận dụng khái niệm để trả lời:
Trong các phát biểu sau, đâu là mệnh đề và là mệnh đề "đúng" hay "sai"?
1. Hoà Bình là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc.
2. Số 13 có chia hết cho 7 không?
3. Số 53 là số nguyên tố.
Mỗi em hãy lấy 2 ví dụ về mệnh đề, gọi 3 em đọc trước lớp, 3 em khác nhận xét, sau đó GV đánh giá và kết luận.
Hoàn toàn tương tự, hãy trả lời câu hỏi 1 (SGK).
Đó là những câu khẳng định, có thể đúng hoặc sai.
Ghi nhận kiến thức mới.
Câu không phải câu khẳng định hoặc câu khẳng định mà không có tính đúng - sai thì khô
Tiết 1: §1 Mệnh đề
Ngày soạn: ...... /..... /.........
Ngày giảng: ...... /..... /.........
I - Mục tiêu: Qua bài học, hs cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Biết thế nào là 1 mệnh đề, mđề chứa biến, mđề phủ định của một mđề.
- Nắm được các khái niệm: Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- Hiểu, đọc tên hai kí hiệu và
2. Về kĩ năng:
- Biết lấy ví dụ về mđề, mđề phủ định của 1 mđề, xác định được tính Đ, S của 1 mđề đơn giản.
- Nêu được ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập mệnh đề đảo của 1 mệnh đề kéo theo cho trước.
3. Về tư duy, thái độ:
- Hình thành cho hs khả năng suy luận có lý, khả năng tiếp nhận, biểu đạt các vấn đề 1
cách chính xác.
- Cẩn thận, chính xác, biết qui lạ về quen.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
Chuẩn bị của GV: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có:
- Các phiếu học tập, bảng hướng dẫn hoạt động; Bảng kết quả mỗi hoạt động.
2. Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, SBT, vở ghi, bút, ... còn có:
- Các dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 4; 5; ...
- Các dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều, ...
III. Phương pháp dạy học:
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp, thông qua các HĐ điều khiển tư duy đan xen HĐ nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
I) MệNH Đề ,MệNH Đề CHứA BIếN
Hoạt động1: Mệnh đề là gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
* Chúng ta hãy xét xem các câu sau đây có đặc điểm gì?
Ví dụ 1. (SGK)
*Mỗi câu khẳng định có tính đúng - sai được gọi là một mệnh đề.
Khái niệm: ( SGK)
Để chỉ 1 MĐ nào đó, ta thường ký hiệu bằng các chữ cái in hoa, ví dụ: cho mệnh đề P: “...”
Mệnh đề khác với câu nói thông thường như thế nào?
GV nêu ví dụ yêu cầu HS vận dụng khái niệm để trả lời:
Trong các phát biểu sau, đâu là mệnh đề và là mệnh đề "đúng" hay "sai"?
1. Hoà Bình là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc.
2. Số 13 có chia hết cho 7 không?
3. Số 53 là số nguyên tố.
Mỗi em hãy lấy 2 ví dụ về mệnh đề, gọi 3 em đọc trước lớp, 3 em khác nhận xét, sau đó GV đánh giá và kết luận.
Hoàn toàn tương tự, hãy trả lời câu hỏi 1 (SGK).
Đó là những câu khẳng định, có thể đúng hoặc sai.
Ghi nhận kiến thức mới.
Câu không phải câu khẳng định hoặc câu khẳng định mà không có tính đúng - sai thì khô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phi Long
Dung lượng: 1,12MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)