Giáo án Tin học lớp 6 Học kỳ II
Chia sẻ bởi Trần Xuân Học |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Giáo án Tin học lớp 6 Học kỳ II thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Chương IV: Soạn thảo văn bản
Tiết 37 Bài 13 làm quen với soạn thảo văn bản
I. Mục tiêu:
- Hs biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản.
- Nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word
II. Chuẩn bị:
1. GV: Soạn bài, tham khảo tài liệu
2. HS: Đọc trước bài mới
III. Tiến trình dạy học
1. định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung bảng
HĐ 1: 8`
HS lấy ví dụ về các văn bản thường gặp trong cuộc sống
GV giới thiệu phần mềm soạn thảo văn bản word
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Soạn thảo văn bản trên máy tính có lợi ích gì?
Các nhóm thảo luận, trả lời
GV giới thiệu một số lợi ích của việc soạn thảo văn bản trên máy tính
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
- Ngày nay, ta có thể tạo ra văn bản nhờ máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
- Phần mềm soạn thảo văn bản do hãng Microsoft phát hành có tên là Microsoft word được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
HĐ 2: 10`
GV hướng dẫn cách nhận biết biểu tượng Word trên màn hình nền
HS cho biết cách khởi động chương trình word?
GV giới thiệu cách 2
GV lưu ý phần mở rộng mặc định của văn bản được tạo ra bằng phần mềm word
2. Khởi động word
Cách 1: - Nháy đúp vào biểu tượng của word trên màn hình nền.
Cách 2: Nháy vào Start -> Programs -> Microsoft Office -> Microsoft Word
Sau khi khởi động, word mở ra một văn bản trống, có tên mặc định là Document1 và sẵn sàng để ta gõ nội dung.
Lưu ý: Văn bản được soạn thảo trên word có phần mở rộng mặc định là DOC.
HĐ 3: 20`
HS nhận biết các thành phần của cửa sổ
GV giới thiệu ý nghĩa của từng bảng chọn.
GV giải thích nút lệnh.
Gv nêu hai ví dụ ở hai mục a, b
HS so sánh và rút ra nhận xét
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
a. Bảng chọn
- Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh.
Ví dụ: Vào bảng chọn File chọn lệnh New để tạo một tệp văn bản mới.
b. Nút lệnh
- Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên thanh công cụ. Mỗi lệnh đều có tên để phân biệt.
Ví dụ: Chọn nút công cụ New thì một cửa sổ trống mới được tạo ra và nút lệnh này tương đương với ta vào chọn trong bảng chọn File -> New.
4. Củng cố: 6`
HS trả lời câu hỏi 1- 4 (SGK- Tr67-68)
1. Viết một bài báo tường, viết bản tổng kết, danh bạ điện thoai, địa chỉ của bạn bè, người thân,. .
2.Nháy kép vào biểu tượng của
Tiết 37 Bài 13 làm quen với soạn thảo văn bản
I. Mục tiêu:
- Hs biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản.
- Nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word
II. Chuẩn bị:
1. GV: Soạn bài, tham khảo tài liệu
2. HS: Đọc trước bài mới
III. Tiến trình dạy học
1. định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung bảng
HĐ 1: 8`
HS lấy ví dụ về các văn bản thường gặp trong cuộc sống
GV giới thiệu phần mềm soạn thảo văn bản word
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Soạn thảo văn bản trên máy tính có lợi ích gì?
Các nhóm thảo luận, trả lời
GV giới thiệu một số lợi ích của việc soạn thảo văn bản trên máy tính
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
- Ngày nay, ta có thể tạo ra văn bản nhờ máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
- Phần mềm soạn thảo văn bản do hãng Microsoft phát hành có tên là Microsoft word được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
HĐ 2: 10`
GV hướng dẫn cách nhận biết biểu tượng Word trên màn hình nền
HS cho biết cách khởi động chương trình word?
GV giới thiệu cách 2
GV lưu ý phần mở rộng mặc định của văn bản được tạo ra bằng phần mềm word
2. Khởi động word
Cách 1: - Nháy đúp vào biểu tượng của word trên màn hình nền.
Cách 2: Nháy vào Start -> Programs -> Microsoft Office -> Microsoft Word
Sau khi khởi động, word mở ra một văn bản trống, có tên mặc định là Document1 và sẵn sàng để ta gõ nội dung.
Lưu ý: Văn bản được soạn thảo trên word có phần mở rộng mặc định là DOC.
HĐ 3: 20`
HS nhận biết các thành phần của cửa sổ
GV giới thiệu ý nghĩa của từng bảng chọn.
GV giải thích nút lệnh.
Gv nêu hai ví dụ ở hai mục a, b
HS so sánh và rút ra nhận xét
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
a. Bảng chọn
- Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh.
Ví dụ: Vào bảng chọn File chọn lệnh New để tạo một tệp văn bản mới.
b. Nút lệnh
- Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên thanh công cụ. Mỗi lệnh đều có tên để phân biệt.
Ví dụ: Chọn nút công cụ New thì một cửa sổ trống mới được tạo ra và nút lệnh này tương đương với ta vào chọn trong bảng chọn File -> New.
4. Củng cố: 6`
HS trả lời câu hỏi 1- 4 (SGK- Tr67-68)
1. Viết một bài báo tường, viết bản tổng kết, danh bạ điện thoai, địa chỉ của bạn bè, người thân,. .
2.Nháy kép vào biểu tượng của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân Học
Dung lượng: 2,42MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)