GIAO ÁN TIN HOC 6 HKII
Chia sẻ bởi Bùi Minh Huệ |
Ngày 14/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: GIAO ÁN TIN HOC 6 HKII thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 05/01/2013
Ngày giảng: 07/01/2013
Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết 37
BÀI 13 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản. Biết có nhiều phần mềm soạn thảo văn bản
- Nhận biết được biểu tượng của Word. Biết cách khởi động Word, Phân biệt các thành phần cơ bản của cửa sổ làm việc.
- Biết vai trò các bảng chọn và các nút lệnh, biết cách thực hiện lệnh trên bảng chọn và trên thanh công cụ
2. Kỹ năng: Biết cách khởi động Word, thoát văn bản.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản trên đĩa và kết thúc phiên bản làm việc với Worrd
3. Thái độ: - Biết áp dụng kiến thức học để thao tác trên máy.
- Yêu thích môn học, ứng dụng môn học trong đời sống
B. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, các dụng cụ minh hoạ, máy tính…
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
C. Tiến trình lên lớp.
I/ Ổn định lớp: (1phút)
Sĩ số: .../29
II/ Kiểm tra kiến thức đã học: Không KT
III/ Bài mới
Đặt vấn đề: Chúng ta có thể soạn thảo văn bản với nhiều kiểu chữ, cỡ chữ khác nhau nhờ Word…
Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.(10’)
GV: Giới thiệu sơ lược: Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc với các loại văn bản: trang sách, vở, bài báo, … Các em không chỉ xem, đọc mà còn tự mình tạo ra văn bản theo cách truyền thống bằng bút và viết trên giấy.
Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tínhvà phần mềm soạn thảo văn bản.
GV: Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng phần mềm Microsoft phát hành và được sử dụng phổ biên trên thế giới. Word có nhiều phiên bản khác nhau, nhưng những tính năng cơ bản của chúng là như nhau.
Hoạt động 2: Cách khởi động Word.(10’)
GV: Thao tác trên máy trước cho HS quan sát, từ đó yêu cầu HS trình bày cách khởi động word.
Cách 2 :
Nháy nút Start, trỏ chuột vào All Programs ( Microsoft Office ( Microsoft Word.
GV: Gọi vài HS lên máy thao tác lại.
GV: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống có tên tạm thời là Document1, sẵn sàng nhập nội dung văn bản.
Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ Word?(10’)
GV: Em hãy quan sát cửa sổ của Word trên hình vẽ và cho biết một số thành phần chính trên đó.
HS: * Bảng chọn: chứa các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
Ví dụ: khi nháy vào chuột vào tên bảng chọn File, các lệnh như: New, Open, Save As, …đựơc thực hiện và tùy theo mục đích mà ta lựa chọn cho phù hợp.
* Các nút lệnh thường dùng trên thanh công cụ.
* Thanh tiêu đề, thanh công cụ vẽ.
* Thanh thước, thanh cuốn.
* Vùng soạn thảo.
GV: gọi vài học sinh nhắc lại, sau đó lên trên máy chỉ ra vị trí của các thanh trên cử sổ Word.
GV: Ghi nội dung chính bài lên bảng.
HS: Ghi nội dung bài vào vở.
GV: Ngoài việc nhập nội dung văn bản bằng bàn phím, ta còn thực hiện các thao tác với văn bản bằng các nút lệnh. Các nút lệnh nằm trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực quan dưới dạng các nút lệnh trên thanh công cụ.
GV: Cho HS nhắc lại các thao tác vừa thực hiện và gọi HS lên thao tác trên máy.
HĐ4: Mở văn bản, lưu văn bản, kết thúc (10`)
* Mở VB:
- GV hướng dẫn và làm mẫu cho HS mở VB đã lưu trong máy: Nhấn nút OPEN (Chọn tên tệp(Chọn OPEN
* Lưu văn bản: Nhấn nút SAVE(gõ tên tệp(nhấn SAVE
* Kết thúc: Nhấn nút x Close
Chú ý: Tên tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là . doc
Nếu VB đã được lưu ít nhất 1 lần thì cửa sổ Save as không hiện ra, mọi thay đổi đã được lưu trên chính tệp văn bản đã có.
HS:
Ngày giảng: 07/01/2013
Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết 37
BÀI 13 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản. Biết có nhiều phần mềm soạn thảo văn bản
- Nhận biết được biểu tượng của Word. Biết cách khởi động Word, Phân biệt các thành phần cơ bản của cửa sổ làm việc.
- Biết vai trò các bảng chọn và các nút lệnh, biết cách thực hiện lệnh trên bảng chọn và trên thanh công cụ
2. Kỹ năng: Biết cách khởi động Word, thoát văn bản.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản trên đĩa và kết thúc phiên bản làm việc với Worrd
3. Thái độ: - Biết áp dụng kiến thức học để thao tác trên máy.
- Yêu thích môn học, ứng dụng môn học trong đời sống
B. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, các dụng cụ minh hoạ, máy tính…
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
C. Tiến trình lên lớp.
I/ Ổn định lớp: (1phút)
Sĩ số: .../29
II/ Kiểm tra kiến thức đã học: Không KT
III/ Bài mới
Đặt vấn đề: Chúng ta có thể soạn thảo văn bản với nhiều kiểu chữ, cỡ chữ khác nhau nhờ Word…
Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.(10’)
GV: Giới thiệu sơ lược: Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc với các loại văn bản: trang sách, vở, bài báo, … Các em không chỉ xem, đọc mà còn tự mình tạo ra văn bản theo cách truyền thống bằng bút và viết trên giấy.
Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tínhvà phần mềm soạn thảo văn bản.
GV: Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng phần mềm Microsoft phát hành và được sử dụng phổ biên trên thế giới. Word có nhiều phiên bản khác nhau, nhưng những tính năng cơ bản của chúng là như nhau.
Hoạt động 2: Cách khởi động Word.(10’)
GV: Thao tác trên máy trước cho HS quan sát, từ đó yêu cầu HS trình bày cách khởi động word.
Cách 2 :
Nháy nút Start, trỏ chuột vào All Programs ( Microsoft Office ( Microsoft Word.
GV: Gọi vài HS lên máy thao tác lại.
GV: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống có tên tạm thời là Document1, sẵn sàng nhập nội dung văn bản.
Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ Word?(10’)
GV: Em hãy quan sát cửa sổ của Word trên hình vẽ và cho biết một số thành phần chính trên đó.
HS: * Bảng chọn: chứa các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
Ví dụ: khi nháy vào chuột vào tên bảng chọn File, các lệnh như: New, Open, Save As, …đựơc thực hiện và tùy theo mục đích mà ta lựa chọn cho phù hợp.
* Các nút lệnh thường dùng trên thanh công cụ.
* Thanh tiêu đề, thanh công cụ vẽ.
* Thanh thước, thanh cuốn.
* Vùng soạn thảo.
GV: gọi vài học sinh nhắc lại, sau đó lên trên máy chỉ ra vị trí của các thanh trên cử sổ Word.
GV: Ghi nội dung chính bài lên bảng.
HS: Ghi nội dung bài vào vở.
GV: Ngoài việc nhập nội dung văn bản bằng bàn phím, ta còn thực hiện các thao tác với văn bản bằng các nút lệnh. Các nút lệnh nằm trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực quan dưới dạng các nút lệnh trên thanh công cụ.
GV: Cho HS nhắc lại các thao tác vừa thực hiện và gọi HS lên thao tác trên máy.
HĐ4: Mở văn bản, lưu văn bản, kết thúc (10`)
* Mở VB:
- GV hướng dẫn và làm mẫu cho HS mở VB đã lưu trong máy: Nhấn nút OPEN (Chọn tên tệp(Chọn OPEN
* Lưu văn bản: Nhấn nút SAVE(gõ tên tệp(nhấn SAVE
* Kết thúc: Nhấn nút x Close
Chú ý: Tên tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là . doc
Nếu VB đã được lưu ít nhất 1 lần thì cửa sổ Save as không hiện ra, mọi thay đổi đã được lưu trên chính tệp văn bản đã có.
HS:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Minh Huệ
Dung lượng: 10,04MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)