GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Chia sẻ bởi Trần Quang Nguyện |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN TIN HỌC 6 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 29/08/2010
Ngày dạy : 30/08/2010
CHƯƠNG I : MS – DOS
Tuần : 1
Tiết 1 – 2
Bài 1 : MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. Mục tiêu :
- Giúp HS nắm được một số khái niệm cơ bản của hệ điều hành MS-DOS như : Dữ liệu, thông tin, ổ đĩa, tập tin, thư mục, đường dẫn, ...
II. Chuẩn bị :
1. GV : Soạn giáo án, sưu tầm tài liệu.
2. HS : Sưu tầm tài liệu về hệ điều hành MS-DOS
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tin học ( Informatics ) :
- Tin học là một ngành khoa học về xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
- Đối tượng của tin học là thông tin, thông tin được xử lý tự động trong máy tính điện tử.
2. Dữ liệu ( Data ) :
- Dữ liệu là đối tượng xử lý của máy tính điện tử. Dữ liệu được xử lý và lưu trữ trên máy tính điện tử bao gồm các loại như : văn bản, số, hình ảnh, âm thanh,…
3. Thông tin ( Information ):
- Thông tin mang lại cho con người sự hiểu biết, giúp con người nhận thức tốt hơn về những đối tượng đời sống trong xã hội, về các hiện tượng thiên nhiên. Ngoài ra thông tin còn giúp con người thực hiện hợp lý hơn về những công việc cần làm để đạt được mục đích một cách tốt nhất.
VD : Tiếng trống nhà trường, thời khóa biểu, bầu trời kéo mây đen, …
4. Đơn vị đo thông tin :
- Để xử lý, lưu trữ thông tin trong máy tính con người đã chia thông tin thành những phần nhỏ gọi là Bit.
- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo thông tin trong máy tính
1 Byte = 8 Bit
1 Kb = 1024 Byte
1 Mb = 1024 Kb
1 Gb = 1024 Mb
5. Tên ổ đĩa và dấu đợi lệnh :
a) Tên ổ đĩa : Hệ điều hành MS-DOS dùng một ký tự chữ ( từ A đến Z ) để đặt tên cho ổ đĩa.
- Đĩa mềm : A, B
- Đĩa cứng : C, D, …
- Đĩa quang : Tên sau tên ổ cứng.
b) Ổ đĩa hiện hành : Là ổ đĩa mà người sử dụng đang làm việc với nó.
- Do có nhiều ổ đĩa, khi viết lệnh liên quan đến ổ đĩa nào, cần phải chỉ định rõ ổ đĩa đó trong các lệnh của MS-DOS.
c) Thay đổi ổ đĩa hiện hành : Ta có thể thay đổi ổ đĩa hiện hành bằng cách gõ tên ổ đĩa theo sau là dấu ( : ).
VD : Đang làm việc tại đĩa C, muốn sang làm việc tại đĩa A ta gõ lệnh A: và Enter.
6. Tập tin ( File ) :
- Tập tin là tập hợp các thông tin có quan hệ với nhau được lưu trữ trên đĩa. Tập tin có thể là nội dung một bức thư, một tài liệu, … mỗi tập tin có một tên riêng biệt.
- Tên tập tin có 2 phần : phần tên ( Name ) và phần mở rộng ( Extension )
VD : cadao.doc, baitap.txt, thuchanh.xls, …
7. Thư mục ( Directory ) :
- Thư mục là nơi lưu trữ tập tin có hệ thống để thuận lợi cho việc quản lý tập tin trên đĩa.
- Thư mục gồm :
+ Thư mục gốc ( Root directory ) : Là thư mục đầu tiên.
+ Thư mục con ( Sub directory ) : Là thư mục do người sử dụng tạo ra, các thư mục con có thể chứa các thư mục con khác.
+ Thư mục cha ( Parent directory ) : Mỗi thư mục con có một thư mục cha là thư mục tạo ra nó.
+ Thư mục rỗng ( Empty directory ) : Là thư mục không chứa tập tin và thư mục con nào.
8. Đường dẫn ( Path ) :
- Đường dẫn là một dãy thư mục bắt đầu từ thư mục gốc đến các thư mục con và được cách nhau bởi dấu ( ) trong đó tên đầu tiên là thư mục gốc ( hay thư mục hiện hành ), tên cuối cùng là tên tập tin cần được truy nhập. Thư mục đứng sau là con của thư mục đứng trước.
+ Cú pháp :
Path [ drive : ] [ directory ] [ Sub directory ] … Enter
VD : C:>TinhocBaitap.txt
IV. Củng cố - dặn dò :
- HS về nhà học thuộc nội dung bài học.
- HS chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
Trần phán, Ngày Tháng Năm 2010
Ký duyệt
Ngày
Ngày dạy : 30/08/2010
CHƯƠNG I : MS – DOS
Tuần : 1
Tiết 1 – 2
Bài 1 : MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. Mục tiêu :
- Giúp HS nắm được một số khái niệm cơ bản của hệ điều hành MS-DOS như : Dữ liệu, thông tin, ổ đĩa, tập tin, thư mục, đường dẫn, ...
II. Chuẩn bị :
1. GV : Soạn giáo án, sưu tầm tài liệu.
2. HS : Sưu tầm tài liệu về hệ điều hành MS-DOS
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tin học ( Informatics ) :
- Tin học là một ngành khoa học về xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
- Đối tượng của tin học là thông tin, thông tin được xử lý tự động trong máy tính điện tử.
2. Dữ liệu ( Data ) :
- Dữ liệu là đối tượng xử lý của máy tính điện tử. Dữ liệu được xử lý và lưu trữ trên máy tính điện tử bao gồm các loại như : văn bản, số, hình ảnh, âm thanh,…
3. Thông tin ( Information ):
- Thông tin mang lại cho con người sự hiểu biết, giúp con người nhận thức tốt hơn về những đối tượng đời sống trong xã hội, về các hiện tượng thiên nhiên. Ngoài ra thông tin còn giúp con người thực hiện hợp lý hơn về những công việc cần làm để đạt được mục đích một cách tốt nhất.
VD : Tiếng trống nhà trường, thời khóa biểu, bầu trời kéo mây đen, …
4. Đơn vị đo thông tin :
- Để xử lý, lưu trữ thông tin trong máy tính con người đã chia thông tin thành những phần nhỏ gọi là Bit.
- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo thông tin trong máy tính
1 Byte = 8 Bit
1 Kb = 1024 Byte
1 Mb = 1024 Kb
1 Gb = 1024 Mb
5. Tên ổ đĩa và dấu đợi lệnh :
a) Tên ổ đĩa : Hệ điều hành MS-DOS dùng một ký tự chữ ( từ A đến Z ) để đặt tên cho ổ đĩa.
- Đĩa mềm : A, B
- Đĩa cứng : C, D, …
- Đĩa quang : Tên sau tên ổ cứng.
b) Ổ đĩa hiện hành : Là ổ đĩa mà người sử dụng đang làm việc với nó.
- Do có nhiều ổ đĩa, khi viết lệnh liên quan đến ổ đĩa nào, cần phải chỉ định rõ ổ đĩa đó trong các lệnh của MS-DOS.
c) Thay đổi ổ đĩa hiện hành : Ta có thể thay đổi ổ đĩa hiện hành bằng cách gõ tên ổ đĩa theo sau là dấu ( : ).
VD : Đang làm việc tại đĩa C, muốn sang làm việc tại đĩa A ta gõ lệnh A: và Enter.
6. Tập tin ( File ) :
- Tập tin là tập hợp các thông tin có quan hệ với nhau được lưu trữ trên đĩa. Tập tin có thể là nội dung một bức thư, một tài liệu, … mỗi tập tin có một tên riêng biệt.
- Tên tập tin có 2 phần : phần tên ( Name ) và phần mở rộng ( Extension )
VD : cadao.doc, baitap.txt, thuchanh.xls, …
7. Thư mục ( Directory ) :
- Thư mục là nơi lưu trữ tập tin có hệ thống để thuận lợi cho việc quản lý tập tin trên đĩa.
- Thư mục gồm :
+ Thư mục gốc ( Root directory ) : Là thư mục đầu tiên.
+ Thư mục con ( Sub directory ) : Là thư mục do người sử dụng tạo ra, các thư mục con có thể chứa các thư mục con khác.
+ Thư mục cha ( Parent directory ) : Mỗi thư mục con có một thư mục cha là thư mục tạo ra nó.
+ Thư mục rỗng ( Empty directory ) : Là thư mục không chứa tập tin và thư mục con nào.
8. Đường dẫn ( Path ) :
- Đường dẫn là một dãy thư mục bắt đầu từ thư mục gốc đến các thư mục con và được cách nhau bởi dấu ( ) trong đó tên đầu tiên là thư mục gốc ( hay thư mục hiện hành ), tên cuối cùng là tên tập tin cần được truy nhập. Thư mục đứng sau là con của thư mục đứng trước.
+ Cú pháp :
Path [ drive : ] [ directory ] [ Sub directory ] … Enter
VD : C:>TinhocBaitap.txt
IV. Củng cố - dặn dò :
- HS về nhà học thuộc nội dung bài học.
- HS chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
Trần phán, Ngày Tháng Năm 2010
Ký duyệt
Ngày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Nguyện
Dung lượng: 978,03KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)