Giáo án thi GVG Tỉnh Gia Lai - Năm 2014
Chia sẻ bởi Huỳnh Ngọc Hải |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Giáo án thi GVG Tỉnh Gia Lai - Năm 2014 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
HỘI THI GV DẠY GIỎI TỈNH GIA LAI CẤP THCS (Năm 2014)
GV: HUỲNH NGỌC HẢI – TX AN KHÊ – GIA LAI
Ngày soạn: 19/2/2014
Ngày giảng: 24/2/2014
Lớp 9.7
Trường THCS Phạm Hồng Thái
BÀI:
DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Tuần 26
Tiết 49
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết được:
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, và phương pháp khai thác chúng, một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.
2. Kỹ năng:
*Chuyên môn:
- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
*Kĩ năng sống:
Kĩ năng tự nhận thức,kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Mẫu: Dầu mỏ, các sản phẩm chưng cất dầu mỏ
- Hình ảnh : + Mỏ dầu và cách khai thác
+ Sơ đồ chưng cất dầu mỏ
+ Vị trí một số mỏ dầu và khí ở Việt Nam
- Phiếu học tập
HS: Nghiên cứu bài,tìm hiểu đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, vấn đáp, đàm thoại, thông báo……..
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
H: Trình bày tính chất hóa học của benzen.Viết các PTHH minh họa ?
GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu nội dung bài học mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Dầu mỏ(19`)
HĐI.1(3/)
GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ(khi đã đun cách thủy để trở về đúng trạng thái) và cho một ít dầu mỏ vào cốc chứa nước, lắc đều.
HS quan sát và nghiên cứu thông tin sgk.
H: Hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và tính tan trong nước của dầu mỏ?
HS trả lời.
GV chốt kiến thức, giới thiệu thêm.
HĐI.2(8/)
HS: Đọc thông tin SGK
H: Dầu mỏ có ở đâu?
HS trả lời
GV chốt kiến thức.
GV: Cho HS quan sát hình 4-16 phóng to: “Mỏ dầu và cách khai thác “
H: Quan sát hình,em hãy cho biết mỏ dầu có mấy lớp,nêu thành phần của từng lớp?
HS trả lời.
-GV: Chốt lại kiến thức và giảng giải khái niệm “khí đồng hành”.
Khí đồng hành là khí tự nhiên được tìm thấy cùng dầu thô,có thể ở dạng hòa lẫn với dầu thô hoặc tạo thành không gian phía trên lớp dầu thô trong mỏ dầu.
HS: Nghe và ghi nội dung bài học.
H: Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ?
HS trả lời.
-GV chốt kiến thức.
HS nghe và ghi.
HĐI.3(8/)
H: Tại sao ta phải chế biến dầu mỏ?
HS trả lời
H: Khi chế biến dầu mỏ ta dùng phương pháp nào?
HS: Chưng cất dầu mỏ
-GV bổ sung: Phương pháp chưng cất phân đoạn (pp vật lí) dựa vào nhiệt độ sôi của các hiđrocacbon trong dầu mỏ thu được sản phẩm ở các giai đoạn bay hơi khác nhau.
-GV: Dùng tranh giới thiệu cho HS về tháp chưng cất.
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS hoạt động nhóm,thảo luận hoàn thành phiếu học tập sau:
Lớp 9 ….
Tổ: ……. Nhóm: …..
PHIẾU HỌC TẬP
Quan sát hình 4.17 SGK, em hãy hoàn thành nội dung vào chỗ trống ở bảng sau:
STT
Tên các sản phẩm từ dầu mỏ
Ứng dụng
1
2
3
4
5
6
HS: Sau khi thảo luận,đại diện nhóm một em trình bày phần sản phẩm dầu mỏ,một em nhóm khác trình bày phần ứng dụng tương ứng.
-
GV: HUỲNH NGỌC HẢI – TX AN KHÊ – GIA LAI
Ngày soạn: 19/2/2014
Ngày giảng: 24/2/2014
Lớp 9.7
Trường THCS Phạm Hồng Thái
BÀI:
DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Tuần 26
Tiết 49
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết được:
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, và phương pháp khai thác chúng, một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.
2. Kỹ năng:
*Chuyên môn:
- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
*Kĩ năng sống:
Kĩ năng tự nhận thức,kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Mẫu: Dầu mỏ, các sản phẩm chưng cất dầu mỏ
- Hình ảnh : + Mỏ dầu và cách khai thác
+ Sơ đồ chưng cất dầu mỏ
+ Vị trí một số mỏ dầu và khí ở Việt Nam
- Phiếu học tập
HS: Nghiên cứu bài,tìm hiểu đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, vấn đáp, đàm thoại, thông báo……..
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
H: Trình bày tính chất hóa học của benzen.Viết các PTHH minh họa ?
GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu nội dung bài học mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Dầu mỏ(19`)
HĐI.1(3/)
GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ(khi đã đun cách thủy để trở về đúng trạng thái) và cho một ít dầu mỏ vào cốc chứa nước, lắc đều.
HS quan sát và nghiên cứu thông tin sgk.
H: Hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và tính tan trong nước của dầu mỏ?
HS trả lời.
GV chốt kiến thức, giới thiệu thêm.
HĐI.2(8/)
HS: Đọc thông tin SGK
H: Dầu mỏ có ở đâu?
HS trả lời
GV chốt kiến thức.
GV: Cho HS quan sát hình 4-16 phóng to: “Mỏ dầu và cách khai thác “
H: Quan sát hình,em hãy cho biết mỏ dầu có mấy lớp,nêu thành phần của từng lớp?
HS trả lời.
-GV: Chốt lại kiến thức và giảng giải khái niệm “khí đồng hành”.
Khí đồng hành là khí tự nhiên được tìm thấy cùng dầu thô,có thể ở dạng hòa lẫn với dầu thô hoặc tạo thành không gian phía trên lớp dầu thô trong mỏ dầu.
HS: Nghe và ghi nội dung bài học.
H: Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ?
HS trả lời.
-GV chốt kiến thức.
HS nghe và ghi.
HĐI.3(8/)
H: Tại sao ta phải chế biến dầu mỏ?
HS trả lời
H: Khi chế biến dầu mỏ ta dùng phương pháp nào?
HS: Chưng cất dầu mỏ
-GV bổ sung: Phương pháp chưng cất phân đoạn (pp vật lí) dựa vào nhiệt độ sôi của các hiđrocacbon trong dầu mỏ thu được sản phẩm ở các giai đoạn bay hơi khác nhau.
-GV: Dùng tranh giới thiệu cho HS về tháp chưng cất.
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS hoạt động nhóm,thảo luận hoàn thành phiếu học tập sau:
Lớp 9 ….
Tổ: ……. Nhóm: …..
PHIẾU HỌC TẬP
Quan sát hình 4.17 SGK, em hãy hoàn thành nội dung vào chỗ trống ở bảng sau:
STT
Tên các sản phẩm từ dầu mỏ
Ứng dụng
1
2
3
4
5
6
HS: Sau khi thảo luận,đại diện nhóm một em trình bày phần sản phẩm dầu mỏ,một em nhóm khác trình bày phần ứng dụng tương ứng.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Ngọc Hải
Dung lượng: 259,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)