Giáo án theo chủ đề
Chia sẻ bởi Trịnh Hồng Huệ |
Ngày 05/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: giáo án theo chủ đề thuộc Lớp 4 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ
Thời gian thực hiện 4 tuần ( Từ ngày 30/1 – 24/2/2012)
I - MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ.
1- Phát triển thể chất.
- Biết cách chăm sóc sức khỏe cho bản thân, có thói quen và thực hiện được các thao tác rửa tay bằng xà phòng, đánh răng, rửa mặt.
- Biết mặt trang phục phù hợp với thời tiết, biết tự thay tất, quần, áo khi bị ướt, bẩn và biết để đúng nơi qui định.
- Phối hợp nhịp nhàng giữa tay, mắt, chân.. để thực hiện tốt các bài vận động cỏ bản như: đi chạy, nhảy, trườn, bò..
- Phân biệt ích lợi của 4 nhóm thực phẩm, biết lựa chọn các thực phẩm theo sở thích. Biết ích lợi của việc ăn uống đủ chất, đúng giờ, hợp vệ sinh.
- Biết được ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, các đối với sức khẻo của con người.
- Biết tránh xa những con vật nguy hiểm
2- Phát triển nhận thức.
- Biết so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa các con vật quen thuộc, gần gũi qua một số đặc điểm của chúng
- Biết được ích lợi cũng như tác hại của các con vật đối với đời sống con người.
- Biết mối quan hệ đơn giản giưac con vật với môi trường sống (Thức ăn, sinh sản, vận động …) cảu các con vật.
- Có kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật gần gũi.
- Đếm đến 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, nhận biết số 7.
- Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 7.
- Thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 7
3- Phát triển ngôn ngữ.
- Biết bày tỏ tình cảm nhu cầu mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói.
- Biết lắng nghe đặt và trả lời các câu hỏi.
- Biết sử dụng các từ chỉ tên goi, các bộ phận và một số điểm nổi bật, rõ nét cảu một số con vật gần gũi.
- Biết nói lên những điều trẻ quan sát, nhận xét được và trao đổi thảo luận với các bạn và người lớn.
- Thích đọc sách và chọn sách theo ý thích về các con vật
- Thích nghe đọc thơ, kể chuyện về các con vật
- Thích đọc thơ, kể chuyện diễn cảm về các con vật
- Nhận biết và phát âm chữ cái đã học, chữ cái p, q, h, k trong các từ.
4- Phát triển tình cảm – xã hội.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống, các con vật gần gũi trong gia đình và các con vật xung quang . - Yêu thích các con vật trong gia đình, con vật sống dưới nước, con vật trong rừng và những con côn trùng.
- Quý trọng người chăn nuôi.
- Tập cho trẻ một số kỹ năng và phẩm chất sống phù hợp mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao (Chăn sóc các con vật nuôi…)
5- Phát triển thẩm mỹ.
- Biết tạo ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hòa.
- Biết thể hiện cảm xúc phù hợp với tác phẩm về các con vật
- Nhận biết cái đẹp của các con vạt qua một số đặc điểm riêng của chúng.
- Biết thể hiện cảm xúc phù hợp khi hát, múa, vận động theo nhạc. Mạnh dạn tham gia biểu diễn các bài hát.
II – NỀ NẾP THÓI QUEN.
1- Hoạt động chung (Luyện tập có chủ đích):
- Trẻ ngồi đúng tư thế, không gác chân lên ghế.
- Tham gia phát biểu sôi nổi.
- Không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Đặt và trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ câu.
- Biết thi đua cùng bạn trong học tập.
2- Hoạt động góc (Hoạt động vui chơi):
- Biết thỏa thuận phân vai trước khi chơi.
- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi nhẹ nhàng, Sắp xếp ngăn nắp.
- Biết giao tiếp giứa các góc chơi, biết thể hiện vai chơi.
- Thể hiện tình cảm của mình đối với các bạn.
3- Nề nếp (Vệ sinh, lao động tự phục vụ…):
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ.
- Biết đánh răng hằng ngày sau khi ăn, trước và sau khi ngủ dậy.
- Biết sắp xếp, kê bàn ghế gọn gàng.
- Biết giúp cô làm một số công việc vừa sức.
4- Các mặt giáo dục khác : GD lễ giáo, GD môi truòng, GD an toàn giao thông…:
- Biết xưng hô đúng mực, không xưng mày tao với bạn.
- Thực hiện đi thưa về chào.
- Biết
Thời gian thực hiện 4 tuần ( Từ ngày 30/1 – 24/2/2012)
I - MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ.
1- Phát triển thể chất.
- Biết cách chăm sóc sức khỏe cho bản thân, có thói quen và thực hiện được các thao tác rửa tay bằng xà phòng, đánh răng, rửa mặt.
- Biết mặt trang phục phù hợp với thời tiết, biết tự thay tất, quần, áo khi bị ướt, bẩn và biết để đúng nơi qui định.
- Phối hợp nhịp nhàng giữa tay, mắt, chân.. để thực hiện tốt các bài vận động cỏ bản như: đi chạy, nhảy, trườn, bò..
- Phân biệt ích lợi của 4 nhóm thực phẩm, biết lựa chọn các thực phẩm theo sở thích. Biết ích lợi của việc ăn uống đủ chất, đúng giờ, hợp vệ sinh.
- Biết được ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, các đối với sức khẻo của con người.
- Biết tránh xa những con vật nguy hiểm
2- Phát triển nhận thức.
- Biết so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa các con vật quen thuộc, gần gũi qua một số đặc điểm của chúng
- Biết được ích lợi cũng như tác hại của các con vật đối với đời sống con người.
- Biết mối quan hệ đơn giản giưac con vật với môi trường sống (Thức ăn, sinh sản, vận động …) cảu các con vật.
- Có kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật gần gũi.
- Đếm đến 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, nhận biết số 7.
- Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 7.
- Thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 7
3- Phát triển ngôn ngữ.
- Biết bày tỏ tình cảm nhu cầu mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói.
- Biết lắng nghe đặt và trả lời các câu hỏi.
- Biết sử dụng các từ chỉ tên goi, các bộ phận và một số điểm nổi bật, rõ nét cảu một số con vật gần gũi.
- Biết nói lên những điều trẻ quan sát, nhận xét được và trao đổi thảo luận với các bạn và người lớn.
- Thích đọc sách và chọn sách theo ý thích về các con vật
- Thích nghe đọc thơ, kể chuyện về các con vật
- Thích đọc thơ, kể chuyện diễn cảm về các con vật
- Nhận biết và phát âm chữ cái đã học, chữ cái p, q, h, k trong các từ.
4- Phát triển tình cảm – xã hội.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống, các con vật gần gũi trong gia đình và các con vật xung quang . - Yêu thích các con vật trong gia đình, con vật sống dưới nước, con vật trong rừng và những con côn trùng.
- Quý trọng người chăn nuôi.
- Tập cho trẻ một số kỹ năng và phẩm chất sống phù hợp mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao (Chăn sóc các con vật nuôi…)
5- Phát triển thẩm mỹ.
- Biết tạo ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hòa.
- Biết thể hiện cảm xúc phù hợp với tác phẩm về các con vật
- Nhận biết cái đẹp của các con vạt qua một số đặc điểm riêng của chúng.
- Biết thể hiện cảm xúc phù hợp khi hát, múa, vận động theo nhạc. Mạnh dạn tham gia biểu diễn các bài hát.
II – NỀ NẾP THÓI QUEN.
1- Hoạt động chung (Luyện tập có chủ đích):
- Trẻ ngồi đúng tư thế, không gác chân lên ghế.
- Tham gia phát biểu sôi nổi.
- Không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Đặt và trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ câu.
- Biết thi đua cùng bạn trong học tập.
2- Hoạt động góc (Hoạt động vui chơi):
- Biết thỏa thuận phân vai trước khi chơi.
- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi nhẹ nhàng, Sắp xếp ngăn nắp.
- Biết giao tiếp giứa các góc chơi, biết thể hiện vai chơi.
- Thể hiện tình cảm của mình đối với các bạn.
3- Nề nếp (Vệ sinh, lao động tự phục vụ…):
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ.
- Biết đánh răng hằng ngày sau khi ăn, trước và sau khi ngủ dậy.
- Biết sắp xếp, kê bàn ghế gọn gàng.
- Biết giúp cô làm một số công việc vừa sức.
4- Các mặt giáo dục khác : GD lễ giáo, GD môi truòng, GD an toàn giao thông…:
- Biết xưng hô đúng mực, không xưng mày tao với bạn.
- Thực hiện đi thưa về chào.
- Biết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Hồng Huệ
Dung lượng: 372,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)