GIÁO ÁN SỐ HỌC 7 HKII

Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn | Ngày 12/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN SỐ HỌC 7 HKII thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn:
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Mục tiêu:
Biết tính số trung bình cộng: theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Chuẩn bị: hai bảng điểm của hai lớp 7A, 7C.
Tiến trình dạy học:

GV – HS
Ghi bảng

Hoạt động 1: (25 phút)
Giáo viên nêu vấn đề: Hai lớp cùng làm một đề kiểm tra. Muốn biết kết quả lớp nào tốt hơn ta làm thế nào? ( Bài mới.
Học sinh làm ?1 , ?2
Giáo viên hỏi: Muốn tính trung bình cộng của 40 số này một cách nhanh nhất, ta làm thế nào? (thay phép cộng các số giống nhau bằng phép nhân)
Ta nhân giá trị với số nào? (giá trị nhân tần số của nó)
Số các giá trị bằng gì? (bằng tổng các tần số)
( Học sinh tự tính ra kết quả.
Giáo viên hỏi:
Dấu hiệu ở đây là gì?
Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao nhiêu?
Học sinh tự xây dựng công thức bằng lời.
Giáo viên viết công thức và giải thích rõ các chỉ số dưới i.







Học sinh làm ?3 dưới hình thức phiếu học tập.
Sau khi học sinh làm xong ?3 giáo viên yêu cầu học sinh so sánh kết quả làm bài kiểm tra của hai lớp 7A và 7C.

Hoạt động 2: (10 phút)
Giáo viên tổng kết lại ý nghĩa của số trung bình cộng, đồng thời nêu ra một số ví dụ để chứng tỏ sự hạn chế của vai trò đại diện của số trung bình cộng.
Hoạt động 3: (5 phút)
Giáo viên nêu: Chúng ta hãy làm quen với một giá trị đặc biệt của dấu hiệu.
Giáo viên nêu như trong sách giáo khoa.
Giáo viên có thể lấy thêm ví dụ trong thực tế.
Số trung bình cộng của dấu hiệu
Bài toán: (sách giáo khoa/17)

Điểm số (x)
Tần số (n)
Tích (x.n)


2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10



N = 40
Tổng: 250
= = 6,25


Dấu hiệu: điểm kiểm tra của lớp
Số trung bình của dấu hiệu là: 6,25
Công thức:

số trung bình cộng của dấu hiệu
x1, x2, …, xk: các giá trị khác nhau của dấu hiệu
n1, n2, …, nk: các tần số tương ứng.
N: số các giá trị





Ý nghĩa của số trung bình cộng: (sách giáo khoa/19)
Chú ý: (sách giáo khoa trang 19)


Mốt của dấu hiệu (Mo)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Kí hiệu: Mo



Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố – dặn dò:
Lưu ý học sinh:
Công thức tính trung bình cộng.
Ý nghĩa của trung bình cộng và hạn chế.
Tùy theo từng dấu hiệu mà mốt khác nhau. Mốt ở đây khác với mốt trong ngôn ngữ hàng ngày. Cũng có dấu hiệu có hai mốt hoặc nhiều hơn.
Dặn dò: học thuộc lòng công thức tính trung bình cộng.
Bài tập 14, 15/20.
Tiết 48: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng.
Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tính mốt của dấu hiệu.
Vận dụng vào tình huống thực tiễn.
Tiến trình dạy học:

GV – HS
Ghi bảng

Hoạt động 1: (15 phút)
HS1: Viết công thức tính trung bình cộng của một dấu hiệu. Bài tập 14/20:








HS2: Mốt của một dấu hiệu là gì? Bài tập 15/20

Hoạt động 2: (25 phút)
Học sinh nêu rõ có nên tính trung bình cộng của dấu hiệu không? Vì sao?


Bài 17/20: Học sinh làm trên phiếu học tập. Giáo viên cho học sinh nhận xét một số bài, cả lớp đi đến kết luận đúng.



Học sinh nêu rõ sự khác nhau giữa bảng tần số ở bài 18 so với những
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 406,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)