Giáo án số học 6 tuân 11 bài ước chung lớn nhất
Chia sẻ bởi thái thị nguyên linh |
Ngày 12/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: giáo án số học 6 tuân 11 bài ước chung lớn nhất thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần 11: Ngày soạn: 22/11/2017
Tiết : 31 Ngày dạy: ...../...../2017
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau
2. Kỹ năng : Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số. Học sinh biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. Biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản toán
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác trong tính toán
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án HS: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ:5 ph
Câu hỏi
Đáp án
Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ƯC (12,30)
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố : 36; 84; 168
GV: Gọi hai học sinh lần lượt lên bảng trả lời và làm bài tập .
Cả lớp làm ra vở nháp, nhận xét bài làm của bạn
ƯC (12,30) = {1;2;3; 5; 6;10; 15;30 }
36 = 22 .32
84 = 22 .3.7
168 = 22 .3 . 7
3. Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1.Ước chung lớn nhất: 10’
GV nêu VD như SGK
Hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30)?
Từ đó giáo viên giới thiệu khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số.
GV: Cho học sinh tìm Ư(6)?
* Có nhận xét gì về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN của 12 và 30 ?
*Rút ra nhận xét chung về mối quan hệ giữa ƯC và ƯCLN?
* GV cho HS làm áp dụng 1: Qua đó đưa ra chú ý về ƯCLN của một số tự nhiên với 1.
HĐ 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các
số ra thừa số nguyên tố: 20‘
Giáo viên đặt vấn đề:Tìm UCLN(36;84;168)
GV: Số 22 có là ƯCcủa ba số trên không?
*Số 3; số 7 có là ƯC của ba số trên không?
*Tích của 22.3 có là ƯC của 36,84,168?
Vậy UCLN của hai hay nhiều số được tìm ntn?*Từ đó GV đưa ra qui tắc tìm ƯCLN của hai nhiều số
GV cho HS nhắc lại qui tắc vài lần sau đó áp dụng làm bài tập luyện tập
Bài tập: Tìm ƯCLN(12; 30) ƯCLN(8;9)
ƯCLN (8;12;15) ƯCLN (24;16;8)
HĐ 3.Giới thiệu thuật toán Ơclit “Tìm ƯCLN của hai số”
Ví dụ: Tìm ƯCLN(135, 105)
GV: Hướng dẫn HS các bước thực hiện
- Chia số lớn cho số nhỏ
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
1. Ước chung lớn nhất
Ví dụ: Ư(12)= (1;2;3; 4;6; 12(
Ư(30)= (1;2;3;5;6;10;15;30(
ƯC(12;30)= (1;2;3;6(
ƯCLN(12;30)= 6
Nhận xét : Tất cả các ước chung của 12; 30 đều là các ước của ƯCLN(12;30)
Áp dụng 1: Tìm ƯCLN(12;15)
= 1
= 1
Chú ý ; Số 1 chỉ có một ước là 1
ƯCLN(a,1) = 1
ƯCLN(a,b,1) = 1
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ : 36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
168 = 23 . 3 . 7
ƯCLN(36;84;168) = 22 . 3 = 12
Qui tắc (SGK trang 55)
Bài tập
Tiết : 31 Ngày dạy: ...../...../2017
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau
2. Kỹ năng : Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số. Học sinh biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. Biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản toán
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác trong tính toán
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án HS: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ:5 ph
Câu hỏi
Đáp án
Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ƯC (12,30)
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố : 36; 84; 168
GV: Gọi hai học sinh lần lượt lên bảng trả lời và làm bài tập .
Cả lớp làm ra vở nháp, nhận xét bài làm của bạn
ƯC (12,30) = {1;2;3; 5; 6;10; 15;30 }
36 = 22 .32
84 = 22 .3.7
168 = 22 .3 . 7
3. Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1.Ước chung lớn nhất: 10’
GV nêu VD như SGK
Hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30)?
Từ đó giáo viên giới thiệu khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số.
GV: Cho học sinh tìm Ư(6)?
* Có nhận xét gì về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN của 12 và 30 ?
*Rút ra nhận xét chung về mối quan hệ giữa ƯC và ƯCLN?
* GV cho HS làm áp dụng 1: Qua đó đưa ra chú ý về ƯCLN của một số tự nhiên với 1.
HĐ 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các
số ra thừa số nguyên tố: 20‘
Giáo viên đặt vấn đề:Tìm UCLN(36;84;168)
GV: Số 22 có là ƯCcủa ba số trên không?
*Số 3; số 7 có là ƯC của ba số trên không?
*Tích của 22.3 có là ƯC của 36,84,168?
Vậy UCLN của hai hay nhiều số được tìm ntn?*Từ đó GV đưa ra qui tắc tìm ƯCLN của hai nhiều số
GV cho HS nhắc lại qui tắc vài lần sau đó áp dụng làm bài tập luyện tập
Bài tập: Tìm ƯCLN(12; 30) ƯCLN(8;9)
ƯCLN (8;12;15) ƯCLN (24;16;8)
HĐ 3.Giới thiệu thuật toán Ơclit “Tìm ƯCLN của hai số”
Ví dụ: Tìm ƯCLN(135, 105)
GV: Hướng dẫn HS các bước thực hiện
- Chia số lớn cho số nhỏ
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
1. Ước chung lớn nhất
Ví dụ: Ư(12)= (1;2;3; 4;6; 12(
Ư(30)= (1;2;3;5;6;10;15;30(
ƯC(12;30)= (1;2;3;6(
ƯCLN(12;30)= 6
Nhận xét : Tất cả các ước chung của 12; 30 đều là các ước của ƯCLN(12;30)
Áp dụng 1: Tìm ƯCLN(12;15)
= 1
= 1
Chú ý ; Số 1 chỉ có một ước là 1
ƯCLN(a,1) = 1
ƯCLN(a,b,1) = 1
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ : 36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
168 = 23 . 3 . 7
ƯCLN(36;84;168) = 22 . 3 = 12
Qui tắc (SGK trang 55)
Bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: thái thị nguyên linh
Dung lượng: 19,09KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)