Giao an so hoc 6(T1- T15)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: giao an so hoc 6(T1- T15) thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn :
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
==========
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp .
- Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu ( ; ( ; ( đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn .
3. Thái độ
- Rèn ý thức học tập nghiêm túc, tự lực là chính
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giao án, SGK, phấn, thước thẳng
- Nghiên cứu bài dạy
2. Học sinh: sách, vở, bút, thước
- Học bài cũ tốt
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp:
Sĩ số:
Vắng:
2. Đặt vấn đề vào bài
Hôm nay là tiết bài tập nên cô không kiểm tra bài cũ vào đầu giờ, cô kiểm tra trong quá trình làm bài tập
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV hướng dẫn:
Muốn tìm một tập hợp có bao nhiêu phần tử, ta tìm dãy số đó có bao nhiêu số tự nhiên. Có bao nhiêu số tự nhiên có bấy nhiêu phần tử
HS nghe giảng
GV hướng dẫn học sinh tìm phần tử của tập hợp A
HS nghe giảng
GV đưa ra công tổng quát như SGK
? yêu cầu học sinh lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B?
Tương tự như vậy yêu cầu học sinh lên bảng làm bài 21
? Gọi học sinh nhận xét
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N?
HS: Lên bảng thực hiện
Bài tập thêm
Cho tập hợp A ={1;2;3}
Trong các cách viết sau, cách nào viết đúng cách nào viết sai?
1 ( A; 1 ( A; 3 ( A; {2;3} ( A
TRÒ CHƠI:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử
GV chia lớp thành 3 nhóm
Sau 1 phút giáo viên gọi mỗi nhóm đại diện 1 người lên thi
Nếu đội nào làm nhanh và chính xác sẽ là đội giành giải nhất
1. Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
Bài 21/14 Sgk:
A = {8; 9; 10; ...; 20}
Có 20 -8 +1 = 13 phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có :
B = {10; 11; 12; ….; 99} có:
99- 10 + 1 = 90 (Phần tử)
Bài 23/ 14 SGK
D = {21; 23; ....; 99} có
(99 – 21): 2 + 1 = 40( phần tử )
Tập hợp E có 33 phần tử
2. Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài 22/14 sgk
a. C={0; 2; 4; 6; 8}
b. L={11; 13; 15; 17; 19}
c. A={18; 20; 22}
d. B={25; 27;29; 31}
Bài 24/14 Sgk:
A = {0; 1; ....; 9}
B = {0; 2; 4,....}
N = {0; 1; 2; 3;....}
N * =
A N ; B N ; N * N
Đáp án:
{1;3} {3;5} {5;7}
{1;5} {3;7} {5;9}
{1;7} {3;9} {7;9}
{1;9}
iv.CỦNG CỐ
Trong phần luyện tập.
Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B
v.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân”
- Làm bài tập 35
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
==========
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp .
- Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu ( ; ( ; ( đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn .
3. Thái độ
- Rèn ý thức học tập nghiêm túc, tự lực là chính
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giao án, SGK, phấn, thước thẳng
- Nghiên cứu bài dạy
2. Học sinh: sách, vở, bút, thước
- Học bài cũ tốt
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp:
Sĩ số:
Vắng:
2. Đặt vấn đề vào bài
Hôm nay là tiết bài tập nên cô không kiểm tra bài cũ vào đầu giờ, cô kiểm tra trong quá trình làm bài tập
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV hướng dẫn:
Muốn tìm một tập hợp có bao nhiêu phần tử, ta tìm dãy số đó có bao nhiêu số tự nhiên. Có bao nhiêu số tự nhiên có bấy nhiêu phần tử
HS nghe giảng
GV hướng dẫn học sinh tìm phần tử của tập hợp A
HS nghe giảng
GV đưa ra công tổng quát như SGK
? yêu cầu học sinh lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B?
Tương tự như vậy yêu cầu học sinh lên bảng làm bài 21
? Gọi học sinh nhận xét
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N?
HS: Lên bảng thực hiện
Bài tập thêm
Cho tập hợp A ={1;2;3}
Trong các cách viết sau, cách nào viết đúng cách nào viết sai?
1 ( A; 1 ( A; 3 ( A; {2;3} ( A
TRÒ CHƠI:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử
GV chia lớp thành 3 nhóm
Sau 1 phút giáo viên gọi mỗi nhóm đại diện 1 người lên thi
Nếu đội nào làm nhanh và chính xác sẽ là đội giành giải nhất
1. Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
Bài 21/14 Sgk:
A = {8; 9; 10; ...; 20}
Có 20 -8 +1 = 13 phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có :
B = {10; 11; 12; ….; 99} có:
99- 10 + 1 = 90 (Phần tử)
Bài 23/ 14 SGK
D = {21; 23; ....; 99} có
(99 – 21): 2 + 1 = 40( phần tử )
Tập hợp E có 33 phần tử
2. Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài 22/14 sgk
a. C={0; 2; 4; 6; 8}
b. L={11; 13; 15; 17; 19}
c. A={18; 20; 22}
d. B={25; 27;29; 31}
Bài 24/14 Sgk:
A = {0; 1; ....; 9}
B = {0; 2; 4,....}
N = {0; 1; 2; 3;....}
N * =
A N ; B N ; N * N
Đáp án:
{1;3} {3;5} {5;7}
{1;5} {3;7} {5;9}
{1;7} {3;9} {7;9}
{1;9}
iv.CỦNG CỐ
Trong phần luyện tập.
Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B
v.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân”
- Làm bài tập 35
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)