GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 CHƯƠNG 2

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Bích | Ngày 12/10/2018 | 89

Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 CHƯƠNG 2 thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 09/11/11
Tiết 40

Chương II: SỐ NGUYÊN
§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM


I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.
* Kỹ năng:
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.
* Thái độ:
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, nhiệt kế có cha độ âm.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng

Hoạt động 1: Đặt vấn đề giới thiệu chương II (4ph)

GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 – 6 = ?
Để trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành số nguyên.
- GV giới thiệu sơ lược về chương trình số nguyên.
Thực hiện phép tính:
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 – 6 = không có kết quả trong N


Hoạt động 2: Các ví dụ ( 18 phút)

Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ 0oC; dưới 00C và trên 00C ghi trên nhiệt kế:
- GV giới thiệu về các số nguyên âm nhu -1; -2; -3… và hướng dẫn cách đọc (2 cách đọc: âm 1 và trừ 1…)

- GV cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm: trong số 8 thành phố trên thì thành phố nào lạnh nhất? Nóng nhất?

Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như 00C; 100oC; 40oC; -10oC;…


HS tập đọc các số nguyên âm:
-1; -2; -3; -4; …
- HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
Nóng nhất: TP HCM
Lạnh nhất: Moscow

I. Các ví dụ:
Xem SGK
-1; -2; -3; -4; …

- Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẻ 5 nhiệt kế hình 35 lên để học sinh quan sát,

Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600 m) và độ cao của thềm lục địa Việt Nam (-65 m).
Cho HS làm ?2
Cho HS làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số.


Ví dụ 3: Có và nợ
Ông A có 10000đ.
Ông A nợ 10000đ có thể nói: “Ông A có – 10000đ”
Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số.
Trả lời bài tập 1 (trang 68)
a) Nhiệt kế a: -3oC Nhiệt kế b: -2oC
Nhiệt kế c: 0oC
Nhiệt kế d: 2oC
Nhiệt kế e: 3oC
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
- HS đọc độ cao của núi Phan Xi Păng và của đáy Vịnh Cam Ranh.
- Bài tập 2:
Độ cao của đỉnh Ê-vơ-rét là 8848m nghĩa là đỉnh Ê-vơ-rét cao hơn mực nước biển là 8848m.
Độ cao của đáy vực Marian là -11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển là 11524m.
Bài tập 1 (trang 68)
a) Nhiệt kế a: -3oC Nhiệt kế b: -2oC
Nhiệt kế c: 0oC
Nhiệt kế d: 2oC
Nhiệt kế e: 3oC
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
Ví dụ 2:




Ví dụ 3: Có và nợ
Ông A có 10000đ.
Ông A nợ 10000đ có thể nói: “Ông A có – 10000đ”


Hoạt động 3: Trục số (12 ph)

- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
- GV vẽ tia đối của tia số và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Bích
Dung lượng: 1,09MB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)