Giao an so hoc 6
Chia sẻ bởi Ngô Văn Luật |
Ngày 12/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: giao an so hoc 6 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tuần 1
Tiết 1
§1 TẬP HỢP ( PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
2. Kĩ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu ( và ( .
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo Viên: Bài soạn, phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập.
2. Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ 1 : Giới thiệu khái niệm tập hợp và ví dụ
-GV học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV và
Hỏi : Trên bàn đặt những vật gì ?
-GV giới thiệu về tập hợp :
+ Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
+ Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
+ Tập hợp các học sinh của lớp 6A
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
+ Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
-GV gọi HS tự tìm ví dụ về tập hợp
-HS quan sát
-HS:Trên bàn đặt những vật : sách, bút
-HS : nghe GV giới thiệu về tập hợp
-HS lấy ví dụ
1. Các ví dụ :
( Tập hợp các đồ vật trên bàn.
( Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
( Tập hợp các HS của lớp 6A.
( Tập hợp các chữ cái : a, b, c
HĐ 2 : Cách viết và các ký hiệu
- GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ
+ Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = (0 ; 1 ; 2 ; 3(
Hay A = (1 ; 0 ; 3 ; 2(
+ Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
- GV giới thiệu cách viết :
+ Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn (( cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
- Hỏi : Hãy viết tập hợp B các chữ cái : a ; b ; c ? (GV cho HS suy nghĩ, sau đó gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS)
- GV viết : B = (a , b , c , a( và hỏi viết đúng hay sai ?
- GV giới thiệu ký hiệu “(” và “(” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
- GV giới thiệu :
+ Ký hiệu : 1 ( A và cách đọc
- GV hỏi tiếp :
+ Số 5 có là phần tử của A ?
( GV giới thiệu :
+ Ký hiệu : 5 ( A và cách đọc
- HS nghe
- HS nghe giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp qua một ví dụ
- HS lên bảng viết
B = (a , b , c ( hay
B = (b , c , a (
- HS Trả lời : Sai vì phần tử a viết hai lần
- HS tiếp thu
- HS trả lời : Số 1 là phần tử của tập hợp A
- HS : nghe GV giới thiệu ký hiệu và cách đọc
- HS trả lời : Số 5 không là phần tử của A
- HS : nghe giáo viên giới thiệu ký hiệu và cách đọc
2. Cách viết ( Các ký hiệu
( Ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ 1 :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :
A = (0; 1; 2; 3(hay
A = (1; 2; 3; 0(
( Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2 :
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết :
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tuần 1
Tiết 1
§1 TẬP HỢP ( PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
2. Kĩ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu ( và ( .
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo Viên: Bài soạn, phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập.
2. Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ 1 : Giới thiệu khái niệm tập hợp và ví dụ
-GV học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV và
Hỏi : Trên bàn đặt những vật gì ?
-GV giới thiệu về tập hợp :
+ Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
+ Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
+ Tập hợp các học sinh của lớp 6A
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
+ Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
-GV gọi HS tự tìm ví dụ về tập hợp
-HS quan sát
-HS:Trên bàn đặt những vật : sách, bút
-HS : nghe GV giới thiệu về tập hợp
-HS lấy ví dụ
1. Các ví dụ :
( Tập hợp các đồ vật trên bàn.
( Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
( Tập hợp các HS của lớp 6A.
( Tập hợp các chữ cái : a, b, c
HĐ 2 : Cách viết và các ký hiệu
- GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ
+ Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = (0 ; 1 ; 2 ; 3(
Hay A = (1 ; 0 ; 3 ; 2(
+ Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
- GV giới thiệu cách viết :
+ Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn (( cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
- Hỏi : Hãy viết tập hợp B các chữ cái : a ; b ; c ? (GV cho HS suy nghĩ, sau đó gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS)
- GV viết : B = (a , b , c , a( và hỏi viết đúng hay sai ?
- GV giới thiệu ký hiệu “(” và “(” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
- GV giới thiệu :
+ Ký hiệu : 1 ( A và cách đọc
- GV hỏi tiếp :
+ Số 5 có là phần tử của A ?
( GV giới thiệu :
+ Ký hiệu : 5 ( A và cách đọc
- HS nghe
- HS nghe giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp qua một ví dụ
- HS lên bảng viết
B = (a , b , c ( hay
B = (b , c , a (
- HS Trả lời : Sai vì phần tử a viết hai lần
- HS tiếp thu
- HS trả lời : Số 1 là phần tử của tập hợp A
- HS : nghe GV giới thiệu ký hiệu và cách đọc
- HS trả lời : Số 5 không là phần tử của A
- HS : nghe giáo viên giới thiệu ký hiệu và cách đọc
2. Cách viết ( Các ký hiệu
( Ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ 1 :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :
A = (0; 1; 2; 3(hay
A = (1; 2; 3; 0(
( Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2 :
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Văn Luật
Dung lượng: 561,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)