Giáo án số học 6.@
Chia sẻ bởi Trương Đức Tường |
Ngày 12/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: giáo án số học 6.@ thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
( ( (
I. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ viết bài tập.
- Học sinh: chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở và đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (5 phút)
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
- Giới thiệu chương trình Toán 6 và nội dung chương I.
Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 2: Các ví dụ ( 5 phút)
+ GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn ( hình 1).
- GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay trong một bàn tay v.v…
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
1. Các ví dụ :
Tập hợp các học sinh lớp 6A
Tập hợp cách chữ cái a, b, c…
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Hoạt động 3: Cách viết, Các kí hiệu ( 20 phút)
+ Gv: Ta thường dùng các chữ cái in hoa đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.
? Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm những số nào?
Ta viết:
A = {0;1;2;3} hay A= {1;0;2;3}
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A.
+ GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn { } cách nhau bởi dấu chấm phẩy “ ; ” ( nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy “,”.
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
? GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? ( GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS)
+ GV: Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A, ta còn nói: 0 A, 1 A, 3A, 5 A
? Tìm các phần tử thuộc B, các phần tử không thuộc B?
+ Chú ý: ( SGK)
+GV: Viết tập hợp A như trên là cách viết liệt kê các phần tử. Ngoài ra còn có cách viết khác: A= { x N/ x<4}
( chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
+ Minh họa sơ đồ Ven ( vòng kín)
+ Cho HS làm bài tập:
?1. Hãy viết tập D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách.
* Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
?2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ Nha Trang ”
2. Cách viết. Các kí hiệu
* Cách viết:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- Ví dụ:
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3}
Hoặc A= {0; 3; 2; 1}
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A.
* Kí hiệu:
( 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
( 5 A (5 không là phần tử của Aa6
Bài tập:
a A : sai ; sửa aA
2A : đúng
1 A : sai ; sửa 1 A
b B
Tiết 1 §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
( ( (
I. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ viết bài tập.
- Học sinh: chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở và đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (5 phút)
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
- Giới thiệu chương trình Toán 6 và nội dung chương I.
Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 2: Các ví dụ ( 5 phút)
+ GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn ( hình 1).
- GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay trong một bàn tay v.v…
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
1. Các ví dụ :
Tập hợp các học sinh lớp 6A
Tập hợp cách chữ cái a, b, c…
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Hoạt động 3: Cách viết, Các kí hiệu ( 20 phút)
+ Gv: Ta thường dùng các chữ cái in hoa đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.
? Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm những số nào?
Ta viết:
A = {0;1;2;3} hay A= {1;0;2;3}
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A.
+ GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn { } cách nhau bởi dấu chấm phẩy “ ; ” ( nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy “,”.
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
? GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? ( GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS)
+ GV: Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A, ta còn nói: 0 A, 1 A, 3A, 5 A
? Tìm các phần tử thuộc B, các phần tử không thuộc B?
+ Chú ý: ( SGK)
+GV: Viết tập hợp A như trên là cách viết liệt kê các phần tử. Ngoài ra còn có cách viết khác: A= { x N/ x<4}
( chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
+ Minh họa sơ đồ Ven ( vòng kín)
+ Cho HS làm bài tập:
?1. Hãy viết tập D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách.
* Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
?2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ Nha Trang ”
2. Cách viết. Các kí hiệu
* Cách viết:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- Ví dụ:
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3}
Hoặc A= {0; 3; 2; 1}
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A.
* Kí hiệu:
( 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
( 5 A (5 không là phần tử của Aa6
Bài tập:
a A : sai ; sửa aA
2A : đúng
1 A : sai ; sửa 1 A
b B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đức Tường
Dung lượng: 6,12MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)