Giao an phu dao HSYK Hoa 8
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Huyền |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Giao an phu dao HSYK Hoa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày 12 tháng 1 năm 2010
Tiết3 Tóm tắt kiến thức (Tiếp theo)
I-mục tiêu
HS củng cố các khái niệm về mol và thể tích mol chất khí
II-Nội dung ôn tập
Mol: là lượng chất có chứa 6.1023nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Số 6.1023 được gọi là số avôgađrô,kí hiệu là: N
Khối lượng mol (M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Ví dụ: M H2SO4=1. 2 + 32 +16 . 4 = 98( g )
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
a. ở cùng điều kiện(Nhiệt độ và áp suất như nhau) 1mol của mọi khí đều có thể tích bằng nhau
b. ở điều kiện tiêu chuẩn: (t0= 00C và P= 1atm hay = 760mm Hg) 1mol của mọi khí đều chiếm thể tích bằng 22,4l.
c. ở điều kiện thờng: (t0= 200C và P= 1atm) 1mol của mọi khí của mọi khí đều chiếm thể tíhc bằng 24l.
4. Một số công thức biến đổi:
* m
n = (1) Trong đó : n : số mol chất
M m : khối lượng chất
M : khối lượng mol của chất
Từ CT (1) suy ra: m = n . M
m
M =
n
V
n = (2) Trong đó: n : số mol chất khí
22,4 V : thể tích chất khí (lít)
Từ CT (2) suy ra: V = n . 22,4
MA MA
d A/B = MA = d A/B .MB hoặc : MB =
MB d A/B
MA
d A= MA = d A. M= d A2
M
MA MA
dA/KK = = MA = d A/KK . 29
MKK 29
* H: là hiệu suất pư
H = 100% mtt: là khối lượng thực tế thu được
mlt: là khối lượng tính theo lí thuyết.
III-Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- HS làm các bài tập có liên quan có trong sách bài tập
Ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tiết 4 B Các dạng bài tập cơ bản
dạng bài tập tính theo công thức hóa học
I-mục tiêu
HS củng cố kiến thức và kĩ năng về dạng bài tập tính theo công thức hóa học
II-Nội dung ôn tập
1. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH: * Các bước: Từ CTHH của hợp chất:
- Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố A (nA) và tính khối lượng của nguyên tố A (mA) có trong 1 mol hợp chất mA = nA . MA (g)
- Tính % khối lượng của A theo công thức: %mA = .100
Hoặc: Giả sử có CTHH đã biết AxBy ta tính được %A , %B.
x . MA mA
%A = . 100% = . 100%
MAxBy MAxBy
y . MB mB
%B = . 100% = . 100%
MAxBy MAxBy
Hay : %B = 100% - % A. ( Nếu là hợp chất có nhiều nguyên tố , cách tính tương tự như trên ) .
Ví dụ : Tính % khối lượng các nguyên tố có trong H2SO4.
Giải:
Ta có : 1. 2 + 32 +16 . 4 = 98(g)
mH = 1.2 = 2(g) ; mS = 32.1 = 32(g) ; mO = 16.4 = 64(g).
32
%mH = . 100% = 2,04(%); %mS = . 100% = 32,65(%)
98
Suy ra : %mO = 100
Tiết3 Tóm tắt kiến thức (Tiếp theo)
I-mục tiêu
HS củng cố các khái niệm về mol và thể tích mol chất khí
II-Nội dung ôn tập
Mol: là lượng chất có chứa 6.1023nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Số 6.1023 được gọi là số avôgađrô,kí hiệu là: N
Khối lượng mol (M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Ví dụ: M H2SO4=1. 2 + 32 +16 . 4 = 98( g )
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
a. ở cùng điều kiện(Nhiệt độ và áp suất như nhau) 1mol của mọi khí đều có thể tích bằng nhau
b. ở điều kiện tiêu chuẩn: (t0= 00C và P= 1atm hay = 760mm Hg) 1mol của mọi khí đều chiếm thể tích bằng 22,4l.
c. ở điều kiện thờng: (t0= 200C và P= 1atm) 1mol của mọi khí của mọi khí đều chiếm thể tíhc bằng 24l.
4. Một số công thức biến đổi:
* m
n = (1) Trong đó : n : số mol chất
M m : khối lượng chất
M : khối lượng mol của chất
Từ CT (1) suy ra: m = n . M
m
M =
n
V
n = (2) Trong đó: n : số mol chất khí
22,4 V : thể tích chất khí (lít)
Từ CT (2) suy ra: V = n . 22,4
MA MA
d A/B = MA = d A/B .MB hoặc : MB =
MB d A/B
MA
d A= MA = d A. M= d A2
M
MA MA
dA/KK = = MA = d A/KK . 29
MKK 29
* H: là hiệu suất pư
H = 100% mtt: là khối lượng thực tế thu được
mlt: là khối lượng tính theo lí thuyết.
III-Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- HS làm các bài tập có liên quan có trong sách bài tập
Ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tiết 4 B Các dạng bài tập cơ bản
dạng bài tập tính theo công thức hóa học
I-mục tiêu
HS củng cố kiến thức và kĩ năng về dạng bài tập tính theo công thức hóa học
II-Nội dung ôn tập
1. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH: * Các bước: Từ CTHH của hợp chất:
- Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố A (nA) và tính khối lượng của nguyên tố A (mA) có trong 1 mol hợp chất mA = nA . MA (g)
- Tính % khối lượng của A theo công thức: %mA = .100
Hoặc: Giả sử có CTHH đã biết AxBy ta tính được %A , %B.
x . MA mA
%A = . 100% = . 100%
MAxBy MAxBy
y . MB mB
%B = . 100% = . 100%
MAxBy MAxBy
Hay : %B = 100% - % A. ( Nếu là hợp chất có nhiều nguyên tố , cách tính tương tự như trên ) .
Ví dụ : Tính % khối lượng các nguyên tố có trong H2SO4.
Giải:
Ta có : 1. 2 + 32 +16 . 4 = 98(g)
mH = 1.2 = 2(g) ; mS = 32.1 = 32(g) ; mO = 16.4 = 64(g).
32
%mH = . 100% = 2,04(%); %mS = . 100% = 32,65(%)
98
Suy ra : %mO = 100
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Huyền
Dung lượng: 1,95MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)