Giao an LTVC 5
Chia sẻ bởi Bùi Thị Huệ |
Ngày 12/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Giao an LTVC 5 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các cô giáo về dự giờ lớp 5B
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét:
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Răng của chiếc cào không nhai được như răng người.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi của người.
Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và tai động vật.
Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người.
Những nét nghĩa giống nhau
(Nghĩa gốc)
(Nghĩa chuyển)
II. Ghi nhớ : Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
III. Luyện tập:
1. Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
a, Mắt : - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b, Chân :
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c, Đầu : - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
( mắt : nghĩa gốc )
( mắt : nghĩa chuyển)
( chân : nghĩa chuyển)
( chân : nghĩa gốc)
( đầu : nghĩa gốc)
( đầu : nghĩa chuyển)
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu,. - miệng : miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa, .
cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay, .
tay : tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, ( một) tay bóng bàn ( cừ khôi), ..
lưng : lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng tường, .
Chơi trò chơi: Rung chuông vàng:
1. Từ ngữ nào chứa từ có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
- Lá bàng, lá khoai, lá thư, lá chuối.
- Quả dừa, quả cau, quả ổi, quả bóng.
2. Từ cõng nào trong bài thơ sau được dùng với nghĩa gốc:
Con phà thì cõng (1) ô tô
Chú bộ đội cõng (2) ba lô lên phà
Bố cõng (3) con kịp tới nhà.
Nhỡ sông không cõng (4) con phà thì sao?
Đáp án : lá thư
Đáp án : quả bóng
Đáp án : Từ cõng (3)
các cô giáo về dự giờ lớp 5B
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét:
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Răng của chiếc cào không nhai được như răng người.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi của người.
Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và tai động vật.
Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người.
Những nét nghĩa giống nhau
(Nghĩa gốc)
(Nghĩa chuyển)
II. Ghi nhớ : Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
III. Luyện tập:
1. Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
a, Mắt : - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b, Chân :
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c, Đầu : - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
( mắt : nghĩa gốc )
( mắt : nghĩa chuyển)
( chân : nghĩa chuyển)
( chân : nghĩa gốc)
( đầu : nghĩa gốc)
( đầu : nghĩa chuyển)
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu,. - miệng : miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa, .
cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay, .
tay : tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, ( một) tay bóng bàn ( cừ khôi), ..
lưng : lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng tường, .
Chơi trò chơi: Rung chuông vàng:
1. Từ ngữ nào chứa từ có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
- Lá bàng, lá khoai, lá thư, lá chuối.
- Quả dừa, quả cau, quả ổi, quả bóng.
2. Từ cõng nào trong bài thơ sau được dùng với nghĩa gốc:
Con phà thì cõng (1) ô tô
Chú bộ đội cõng (2) ba lô lên phà
Bố cõng (3) con kịp tới nhà.
Nhỡ sông không cõng (4) con phà thì sao?
Đáp án : lá thư
Đáp án : quả bóng
Đáp án : Từ cõng (3)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Huệ
Dung lượng: 303,46KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)