GIÁO ÁN LỚP 3 NĂM 2012-2013
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Linh |
Ngày 12/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN LỚP 3 NĂM 2012-2013 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TUẦN : 28
Soạn : 24/3/2012
Giảng thứ hai : 26/3/2012
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 : Toán : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
A/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
-Bài tập cần làm : bài 1 , 2, 3
B/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
Ví dụ 1 : So sánh 100.000 và 99.999
Vì 100.000 có nhiều chữ số hơn nên
100.000 > 99 999
99 999< 100 000
Ví dụ 2 :
so sánh 76 200 và 76 199
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, , > ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b.
- Chấm một số em – Nhận xét tuyên dương
d) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức
- Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
76200 > 768 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải
-Cặp các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau.
- Ở hàng trăm có 2> 1
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Một em nêu yêu cầu bài tập1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
4589 < 10001
8000 = 7999 + 1
3527> 3519
99 999 < 100 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập2
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
Tiết 3 + 4 : Tập đọc – Kể chuyện : CUỘC CHẠY ĐUA Ở TRONG RỪNG
A / Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh …
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh
Soạn : 24/3/2012
Giảng thứ hai : 26/3/2012
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 : Toán : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
A/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
-Bài tập cần làm : bài 1 , 2, 3
B/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
Ví dụ 1 : So sánh 100.000 và 99.999
Vì 100.000 có nhiều chữ số hơn nên
100.000 > 99 999
99 999< 100 000
Ví dụ 2 :
so sánh 76 200 và 76 199
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, , > ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b.
- Chấm một số em – Nhận xét tuyên dương
d) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức
- Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
76200 > 768 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải
-Cặp các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau.
- Ở hàng trăm có 2> 1
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Một em nêu yêu cầu bài tập1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
4589 < 10001
8000 = 7999 + 1
3527> 3519
99 999 < 100 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập2
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
Tiết 3 + 4 : Tập đọc – Kể chuyện : CUỘC CHẠY ĐUA Ở TRONG RỪNG
A / Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh …
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Linh
Dung lượng: 224,13KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)