Giáo án hóa 9
Chia sẻ bởi Trần Nguyễn Hưng Vĩnh |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: giáo án hóa 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tuần :1
Tiết : 1
ôn tập
Ngày giảng : 18/08/2008
I-Mục tiêu:
-Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết
phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức.
-Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
-Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ
II-Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
-HS: Ôn lại các kiến thức ở lớp 8.
III-Tiến trình bài giảng:
1/ổn định :GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
2/Bài mới :
Hoạt động dạy và học
Nội dung
*Hoạt động1n tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8
GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK hóa 8.
-Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8.
-Giới thiệu chương trình lơp 9.
GV: Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã được học ở lớp 8.
I/ Những khái niệm cơ bản:
1/ Nguyên tử , phân tử.
2/ Đ ơn chất , hợp chất .
3/ Hoá trị , qui tắc hoá trị .
3/Thể tích mol chất khí .
4/Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất .
5/ Khái niệm oxit , axit, bazơ, muối
*Hoạt động2: Ôn lại các công thức thường dùng: (10 phút)
GV: Yêu cầu các nhóm HS hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập.
GV: Gọi 1 số HS giải thích các kí hiệu trong các cống thức đó.
GV: Gọi HS giải thích d
GV:Gọi HS giải thích: CM, n, V, C%, mG, mdd, ..
II/: Các công thức thương dùng:
*n = m = n . M M =
nkhí = V = n . 22,4
(V là thể tích khí đo ở đktc)
*d
(A là chất khí hoặc A ở thể hơi)
*CM =
C% = 100%
*Hoạt động3: Bài tập tính theo công thức hóa học: (10 phút)
GV: Phát phiếu học tập cho HS.
Bài tập1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3
GV: Gọi HS nhắc lại các bước làm chính.
GV: Các em hãy áp dụng làm bài tập 1.
GV: GV và HS nhận xét và sửa sai (nếu có).
Bài tập2: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong A là:
%Na = 32,39%
%S = 22,54%
còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A.
GV: Gọi một HS nêu các bước làm bài.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
III/ Bài tập
Các bước làm bài tập tính theo công thức hóa học:
-Tính khối lượng mol
-Tính % các nguyên tố.
= 14.2+1.4+16.3 = 80 (
Tiết : 1
ôn tập
Ngày giảng : 18/08/2008
I-Mục tiêu:
-Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết
phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức.
-Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
-Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ
II-Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
-HS: Ôn lại các kiến thức ở lớp 8.
III-Tiến trình bài giảng:
1/ổn định :GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
2/Bài mới :
Hoạt động dạy và học
Nội dung
*Hoạt động1n tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8
GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK hóa 8.
-Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8.
-Giới thiệu chương trình lơp 9.
GV: Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã được học ở lớp 8.
I/ Những khái niệm cơ bản:
1/ Nguyên tử , phân tử.
2/ Đ ơn chất , hợp chất .
3/ Hoá trị , qui tắc hoá trị .
3/Thể tích mol chất khí .
4/Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất .
5/ Khái niệm oxit , axit, bazơ, muối
*Hoạt động2: Ôn lại các công thức thường dùng: (10 phút)
GV: Yêu cầu các nhóm HS hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập.
GV: Gọi 1 số HS giải thích các kí hiệu trong các cống thức đó.
GV: Gọi HS giải thích d
GV:Gọi HS giải thích: CM, n, V, C%, mG, mdd, ..
II/: Các công thức thương dùng:
*n = m = n . M M =
nkhí = V = n . 22,4
(V là thể tích khí đo ở đktc)
*d
(A là chất khí hoặc A ở thể hơi)
*CM =
C% = 100%
*Hoạt động3: Bài tập tính theo công thức hóa học: (10 phút)
GV: Phát phiếu học tập cho HS.
Bài tập1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3
GV: Gọi HS nhắc lại các bước làm chính.
GV: Các em hãy áp dụng làm bài tập 1.
GV: GV và HS nhận xét và sửa sai (nếu có).
Bài tập2: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong A là:
%Na = 32,39%
%S = 22,54%
còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A.
GV: Gọi một HS nêu các bước làm bài.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
III/ Bài tập
Các bước làm bài tập tính theo công thức hóa học:
-Tính khối lượng mol
-Tính % các nguyên tố.
= 14.2+1.4+16.3 = 80 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nguyễn Hưng Vĩnh
Dung lượng: 1,00MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)