Giáo án Hóa 8 (Tiết29-31)
Chia sẻ bởi Nep Ktla |
Ngày 17/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Giáo án Hóa 8 (Tiết29-31) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần : 15 Ngày soạn : 24 – 11 – 2013.
Tiết : 29 Ngày giảng : 25-11 – 2013 BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ .
I/Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Biết cách xác định tỉ khối củ chất khí A so với chất khí B .
- Biết cách xác định tỉ khối của chất khí so với không khí .
2. Kỹ năng : - Giải được bài toán có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
4/Trọng tâm : - Cách xác định chất khí A nặng hay nhẹ hơn chất khí B ?
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập .
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.
III/ Tiến trình dạy học .
1. Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học .
2. Kiểm tra bài cũ:-Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất?
-Hãy tính :
a. Số mol của 22g CO2
b.Số mol của 2,8 l khí CH4 (đktc)
3.bài mới:
Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơi khí B ? (17 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Học sinh nghiên cứu sgk , nghiên cứu ví dụ : Trả lời câu hỏi : + Chúng ta đã biết ở cùng điều kiện những chất khí khác nhau có cùng số mol thì chiếm thể tích bằng nhau . + Vậy làm thế nào để biết khí nào nặng hay nhẹ hơn khí nào ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . + Để biết khí nào nặng hơn khí nào bao nhiêu lần ta phải làm gì ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Liệu chúng ta có thể tính được MA , MB hay không ?
*Từ công thức (1), các em hãy rút ra biểu thức tính MA,, MB .
?Em hãy dùng những từ : nặng hơn, nhẹ hơn hoặc bằng để điền vào các chỗ trống sau:
Nếu
dA/B>1: Khí A ……………. khí B
dA/B<1: khí a ………….. b
dA/B=1: Khí A ………….. khí B
Bài tập 1: Cho biết khí CO2, nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?
Bài tập 2: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
MA
DA/H2
1
64
2
22
3
16
4
16
-Cho biết khí A trong các trường hợp 1, 2, 3, 4 có thể là các khí nào trong các khí sau đây?
CO2; SO2; O2; Cl2; CH4; SO3
- Suy luận tìm ra câu trả lời :
+ Cùng thể tích , cùng số mol .
+ Vậy chất khí nào có khối lượng mol lớn hơn sẽ nặng hơn .
*Ta so sánh khối lượng mol của khí A(MA) với khối lượng mol của khí B(MB)
HS: ghi vào
-Công thức tính tỉ khối của của khí A so với khí B
(1)
dA/B: tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA: Khối lượng mol của khí A
MB: Khối lượng mol của khí B.
-Từ công thức (1)
=>
-Nếu
dA/B>1: Khí A nặng hơn, khí B
dA/B<1: khí a nhẹ hơn b
dA/B=1: Khí A bằng khí B
HS: Giải
Biết:MCO2 = 44g , MH2= 2g
dCO2/H2 = ==22
Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần
HS:Làm
MA
DA/H2
1.SO2
64
32
2.CO2
44
22
3 CH4
16
8
4 O2
32
16
-Kết luận : - Cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơi khí B .
+ Sử dụng công thức tính tỉ khối của chất khí A so với chất khí B : dA/B = MA / MB .
(MA , MB , là khối lượng mol của khí A , khí B ) .
Hoạt động II : Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí .(15 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết : 29 Ngày giảng : 25-11 – 2013 BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ .
I/Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Biết cách xác định tỉ khối củ chất khí A so với chất khí B .
- Biết cách xác định tỉ khối của chất khí so với không khí .
2. Kỹ năng : - Giải được bài toán có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
4/Trọng tâm : - Cách xác định chất khí A nặng hay nhẹ hơn chất khí B ?
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập .
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.
III/ Tiến trình dạy học .
1. Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học .
2. Kiểm tra bài cũ:-Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất?
-Hãy tính :
a. Số mol của 22g CO2
b.Số mol của 2,8 l khí CH4 (đktc)
3.bài mới:
Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơi khí B ? (17 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Học sinh nghiên cứu sgk , nghiên cứu ví dụ : Trả lời câu hỏi : + Chúng ta đã biết ở cùng điều kiện những chất khí khác nhau có cùng số mol thì chiếm thể tích bằng nhau . + Vậy làm thế nào để biết khí nào nặng hay nhẹ hơn khí nào ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . + Để biết khí nào nặng hơn khí nào bao nhiêu lần ta phải làm gì ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . Liệu chúng ta có thể tính được MA , MB hay không ?
*Từ công thức (1), các em hãy rút ra biểu thức tính MA,, MB .
?Em hãy dùng những từ : nặng hơn, nhẹ hơn hoặc bằng để điền vào các chỗ trống sau:
Nếu
dA/B>1: Khí A ……………. khí B
dA/B<1: khí a ………….. b
dA/B=1: Khí A ………….. khí B
Bài tập 1: Cho biết khí CO2, nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?
Bài tập 2: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
MA
DA/H2
1
64
2
22
3
16
4
16
-Cho biết khí A trong các trường hợp 1, 2, 3, 4 có thể là các khí nào trong các khí sau đây?
CO2; SO2; O2; Cl2; CH4; SO3
- Suy luận tìm ra câu trả lời :
+ Cùng thể tích , cùng số mol .
+ Vậy chất khí nào có khối lượng mol lớn hơn sẽ nặng hơn .
*Ta so sánh khối lượng mol của khí A(MA) với khối lượng mol của khí B(MB)
HS: ghi vào
-Công thức tính tỉ khối của của khí A so với khí B
(1)
dA/B: tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA: Khối lượng mol của khí A
MB: Khối lượng mol của khí B.
-Từ công thức (1)
=>
-Nếu
dA/B>1: Khí A nặng hơn, khí B
dA/B<1: khí a nhẹ hơn b
dA/B=1: Khí A bằng khí B
HS: Giải
Biết:MCO2 = 44g , MH2= 2g
dCO2/H2 = ==22
Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần
HS:Làm
MA
DA/H2
1.SO2
64
32
2.CO2
44
22
3 CH4
16
8
4 O2
32
16
-Kết luận : - Cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơi khí B .
+ Sử dụng công thức tính tỉ khối của chất khí A so với chất khí B : dA/B = MA / MB .
(MA , MB , là khối lượng mol của khí A , khí B ) .
Hoạt động II : Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí .(15 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nep Ktla
Dung lượng: 216,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)