Giáo án hóa 8 chuẩn-an giang
Chia sẻ bởi Nguyễn Huệ |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Giáo án hóa 8 chuẩn-an giang thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Đào Hữu Cảnh
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN HÓA HỌC 8
I. LÝ THUYẾT
1. Nguyên tử là gì? Cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử?
2. Thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất? Mỗi lọai cho 5 ví dụ.
3. Phát biểu quy tắc hóa trị, viết biểu thức minh họa.
4. Thế nào là hiện tượng vật lý, thế nào là hiện tượng hóa học? mỗi loại cho 4 ví dụ.
5. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức minh họa.
6. Viết các công thức chuyển đổi giữa mol – khối lượng. Giải thích các kí hiệu trong các công thức đó.
7. Viết các công thức chuyển đổi giữa mol – thể tích chất khí. Giải thích các kí hiệu trong các công thức đó.
8. Viết công thức về tỉ khối của chất khí A đối với khí B; tỉ khối của khí A đối với không khí (có giải thích).
II. BÀI TẬP
1. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất có thành phần cho sẵn dưới đây :
a) Fe (III) và O b) Al (III) và SO4 (II) c) Al (III) và O d) Ba (II) và PO4 (III)
2. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau :
a) Al + O2 → Al2O3 b) Al + FeO → Al2O3 + Fe
c) C2H6O + O2 → CO2 + H2O
d) H2 + Fe3O4 → H2O + Fe e) Al + Cl2 → AlCl3
f) KClO3 → KCl + O2
g) Al + CuO → Al2O3 + Cu h) FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
i) Mg + HCl → MgCl2 + H2 j) Fe + Cl2 → FeCl3
k) Fe + HCl → FeCl3 + H2 l) Na + O2 → Na2O
m) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 n) C2H4 + O2 → CO2 + H2O
3. Tính khối lượng của:
a) 0,3 mol C6H12O6 b) 6,72 lit CO2 (đktc) c) hỗn hợp gồm 0,2 mol SO2 và 8,96 lit CH4 (đktc)
4. Tính số mol của:
a) 11,2 gam Fe b) 15,68 lit N2 (đktc) c) 9,8 gam H2SO4 d) 6,4 gam SO2
5. Tính thể tích (ở đktc) của:
a) 0,2 mol khí H2 b) 6,8 gam khí H2S c) 0,1 mol CO2
6. Biết 0,2 mol khí XH4 có khối lượng 3,2 gam.
a) Xác định X và CTHH của khí XH4 nói trên.
b) Tính tỉ khối của XH4 đối với khí H2 và đối với không khí.
7. Phân tử N2 nặng hơn phân tử H2 bao nhiêu lần?( biết N=14, H= 1)
8. Tính thành phần % mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau:
a) SO3 b) CuSO4
9. Cho 13 gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với axit clohiđric (HCl) người ta thu được 81 gam muối Nhôm clorua (AlCl3) và 2gam khí hiđro ( H2 )
a) lập phương trình phản ứng trên
b) Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng trên.
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
10. Cho 56 gam sắt ( Fe) tác dụng vừa đủ với axit clohiđric (HCl) thu được 125gam muối sắt (II) clorua và 7 gam khí hiđro (H2)
a) lập phương trình phản ứng trên
b) Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng trên.
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
--------------------------------------------------------
* Cấu trúc đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học năm học 2011 – 2012
Thời gian 45 phút
I. Trắc nghiệm (3đ) : 6câu hỏi trắc nghiệm dạng 4 lựa chọn
II. Tự luận (7đ): 3 câu bài tập thuộc các dạng trong đề cương.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN HÓA HỌC 8
I. LÝ THUYẾT
1. Nguyên tử là gì? Cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử?
2. Thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất? Mỗi lọai cho 5 ví dụ.
3. Phát biểu quy tắc hóa trị, viết biểu thức minh họa.
4. Thế nào là hiện tượng vật lý, thế nào là hiện tượng hóa học? mỗi loại cho 4 ví dụ.
5. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức minh họa.
6. Viết các công thức chuyển đổi giữa mol – khối lượng. Giải thích các kí hiệu trong các công thức đó.
7. Viết các công thức chuyển đổi giữa mol – thể tích chất khí. Giải thích các kí hiệu trong các công thức đó.
8. Viết công thức về tỉ khối của chất khí A đối với khí B; tỉ khối của khí A đối với không khí (có giải thích).
II. BÀI TẬP
1. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất có thành phần cho sẵn dưới đây :
a) Fe (III) và O b) Al (III) và SO4 (II) c) Al (III) và O d) Ba (II) và PO4 (III)
2. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau :
a) Al + O2 → Al2O3 b) Al + FeO → Al2O3 + Fe
c) C2H6O + O2 → CO2 + H2O
d) H2 + Fe3O4 → H2O + Fe e) Al + Cl2 → AlCl3
f) KClO3 → KCl + O2
g) Al + CuO → Al2O3 + Cu h) FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
i) Mg + HCl → MgCl2 + H2 j) Fe + Cl2 → FeCl3
k) Fe + HCl → FeCl3 + H2 l) Na + O2 → Na2O
m) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 n) C2H4 + O2 → CO2 + H2O
3. Tính khối lượng của:
a) 0,3 mol C6H12O6 b) 6,72 lit CO2 (đktc) c) hỗn hợp gồm 0,2 mol SO2 và 8,96 lit CH4 (đktc)
4. Tính số mol của:
a) 11,2 gam Fe b) 15,68 lit N2 (đktc) c) 9,8 gam H2SO4 d) 6,4 gam SO2
5. Tính thể tích (ở đktc) của:
a) 0,2 mol khí H2 b) 6,8 gam khí H2S c) 0,1 mol CO2
6. Biết 0,2 mol khí XH4 có khối lượng 3,2 gam.
a) Xác định X và CTHH của khí XH4 nói trên.
b) Tính tỉ khối của XH4 đối với khí H2 và đối với không khí.
7. Phân tử N2 nặng hơn phân tử H2 bao nhiêu lần?( biết N=14, H= 1)
8. Tính thành phần % mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau:
a) SO3 b) CuSO4
9. Cho 13 gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với axit clohiđric (HCl) người ta thu được 81 gam muối Nhôm clorua (AlCl3) và 2gam khí hiđro ( H2 )
a) lập phương trình phản ứng trên
b) Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng trên.
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
10. Cho 56 gam sắt ( Fe) tác dụng vừa đủ với axit clohiđric (HCl) thu được 125gam muối sắt (II) clorua và 7 gam khí hiđro (H2)
a) lập phương trình phản ứng trên
b) Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng trên.
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
--------------------------------------------------------
* Cấu trúc đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học năm học 2011 – 2012
Thời gian 45 phút
I. Trắc nghiệm (3đ) : 6câu hỏi trắc nghiệm dạng 4 lựa chọn
II. Tự luận (7đ): 3 câu bài tập thuộc các dạng trong đề cương.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huệ
Dung lượng: 669,26KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)