Giao an hoa 12

Chia sẻ bởi Doan Thi Nhan | Ngày 17/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: giao an hoa 12 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 1
Tuần 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
-Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH
-Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
Trọng tâm
Ba luận điểm chính của thuyết CTHH
Các loại đồng phân: mạch cacbon; vị trí nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức;
Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của chúng.
Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại CxHy: no, không no và thơm.
2. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức.
II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, nêu vấn đề
III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất.
Chuẩn bị của trò: Ôn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức :
Nội dung

Hoạt động của trò
Họat động của thầy

I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC:
HS trình bày:
1. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất mới.
2. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Những ngtử C có thể kết hợp không những với những của nngtố khác mà còn kết hợp trực tiép với nhau tạo thành những mạch C khác nhau (mạch không nhánh, có nhánh và mạch vòng).
3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần (bản chất và số lượng C ) và cấu tạo hóa học ( thứ tự liên kết C ).
Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để nghiên cứu các hợp chất hữu cơ:
Hs: thảo luận ví dụ minh hoạ:
1. VD : C2H6O

CH3(CH2 (OH CH3 (O(CH3
Rượu etylic Đimetylete
2. IV IV IV VI VI
VD : CH4 , CH3(CH2(OH , CH(CH
CH3(CH2(CH2(CH3 , CH3(CH(CH3 , (
CH3
CH2(CH2
( (
CH2(CH2
3. VD: Tính chất phụ thuộc vào:
- Bản chất: CH4: Khí, dễ cháy,CCl4: Lỏng , không cháy
-Số lượng nguyên tử : C4H10:khí, C5H12 : lỏng
-Thứ tự liên kết:
CH3(CH2(OH: Lỏng, không tan.
CH3(O(CH3: Khí, không tan
II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN:
1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm: - CH2 -.
VD: Tìm công thức chung dãy đồng đẳng của rượu etylic?
Giải :
Ta có: C2H5OH + xCH2 = C2+xH5+2xOH
Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2.
Vậy công thức chung dãy đồng đẳng rượu etylic là: CnH2n+1OH Hay CnH2n+2O.

2. Đồng phân:2. Đồng phân : là hiện tượng các chất có cùng CTPT, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
- Phân loại đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại)
Đồng phân mạch cacbon: mạch không nhánh, mạch có nhánh.
Đồng phân vị trí: nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức.
Đồng phân nhóm chức: các đồng phân khác nhau về nhóm chức, tức là đổi từ nhóm chức này sang nhóm chức khác.
VD: Ankađien – Ankin - Xicloanken
Anken – Xicloankan.


b) Đồng phân hình học : (cis – trans):

VD: Buten – 2
H H H C H3
/ /
C=C C=C
/ /
CH3 CH3 CH3 H
Cis Trans
* Điều kiện để có đồng phân cis – trans:

a e
/ a ( b
C=C
/ e ( d
b d

Phương pháp viết đồng phân của một chất :
VD: Viết các đồng phân của C4H10O
Giải :
+ Đồng phân rượu : –OH (4đp)
CH3(CH2(CH2(CH2(OH
CH3(CH(CH2 (OH
(
CH3
CH3(CH2(CH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Doan Thi Nhan
Dung lượng: 96,06KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)