Giao an dia ly lop 6 ca nam
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Anh Khoa |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Giao an dia ly lop 6 ca nam thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
HỌC KÌ II
TIẾT 20 BÀI 16 THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ HOẶC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
Tuần: Ngày soạn: 7 – 1 – 2011
Tiết: Ngày dạy: 12– 1 – 2011
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh biết khái niệm đường đồng mức.
Dựa vào khái niệm đường đồng mức trên bản đồ biết hình dạng địa hình.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
Biết đọc và sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
II.CHUÂN BỊ
1. Giáo viên: hình 44 phóng to.
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm đường đồng mức.
Cách tính khoảng cách thực địa dưa vào tỉ lệ số.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Bài cũ:
Câu 1: Khoáng sản là gì? Quá trình hình thành mỏ ngoại sinh và nội sinh khác nhau như thế nào?
Câu 2: Có những cách nào biểu hiện địa hình trên bản đồ?
2. Bài mới:
*Vào bài: GV giới thiệu nội dung bài thực hành.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV hướng dẫn HS cách tìm :
-Cách tính độ cao của một số địa điểm , có 3 loại :
+Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số.
+Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức không ghi số.
+Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khỏang cách các đường đồng mức.
Gv: Dựa vào kiến thức đã học cho biết đường đồng mức là gì?
Hs: Dựa vào kiến thức cũ trả lời
Gv: Tại sao dựa vào đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình?
Gv: hướng dẫn Hs xem h.44.
Gv: Hãy xác định trên lược đồ hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2?
Hs: Trả lời
Gv: Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu?
THẢO LUẬN NHÓM.
Thời gian :2 phút
Gv: Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1 B2 B3?
Hs: Thảo luận và trình bày.
Gv: Dưạ vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2?
Hs: tính 220 C
Gv: Quan sát các đường đồng mức ở 2 sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?
Hs: Trả lời.
Ghi bảng
1.Bài tập 1
Đường đồng mức là đường nối liền những điểm có cùng 1 độ cao trên bản đồ.
Dựa vào đường đồng mức, biết được độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ và hình dạng của địa hình: độ dốc, hướng nghiêng.
2.Bài tập 2
-Hướng từ TÂY sang ĐÔNG.
-Là 100m.
A1:900m B2:650m
A2:650m B3:550m
B1:500m
7500m=7,5km
-Sườn Tây dốc hơn vì các đường đồng mức ở phía Tây gần nhau hơn.
3. Củng cố
Quan sát lược đồ h44 trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Hướng từ đỉnh núi A1 đến A2 là hướng:
a. Đông sang Tây b.Đông sang Nam
c. Tây sang Đông d.Tây sang Bắc
Câu 2: Chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức trên lược đồ là:
a.300m b.200m c.400m d.Tất cả đều sai
Câu 3: Căn cứ vào đường đồng mức ở núi A1, cho biết sườn núi nào dốc hơn:
a. Sườn đông b.Sườn tây c.Sườn bắc d.Sườn nam
4. Dặn dò
a. Hoàn thành bài thưc hành vào vở.Làm bài tập trong vở bài tập bài 16.
b. Chuẩn bị bài sau: trả lời câu hỏi in nghiêng của bài 17.
TIẾT 21 BÀI 17 LỚP VỎ KHÍ
Ngày soạn:14– 1 – 2011
Ngày dạy: 19 – 1 – 2011
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được thành phần của lớp vỏ khí: trình bày được vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí.Biết vị trí, vai trò của lớp ôzon trong tầng bình lưu.
- Giải thích được
TIẾT 20 BÀI 16 THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ HOẶC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
Tuần: Ngày soạn: 7 – 1 – 2011
Tiết: Ngày dạy: 12– 1 – 2011
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh biết khái niệm đường đồng mức.
Dựa vào khái niệm đường đồng mức trên bản đồ biết hình dạng địa hình.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
Biết đọc và sử dụng bản đồ địa hình tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
II.CHUÂN BỊ
1. Giáo viên: hình 44 phóng to.
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm đường đồng mức.
Cách tính khoảng cách thực địa dưa vào tỉ lệ số.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Bài cũ:
Câu 1: Khoáng sản là gì? Quá trình hình thành mỏ ngoại sinh và nội sinh khác nhau như thế nào?
Câu 2: Có những cách nào biểu hiện địa hình trên bản đồ?
2. Bài mới:
*Vào bài: GV giới thiệu nội dung bài thực hành.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV hướng dẫn HS cách tìm :
-Cách tính độ cao của một số địa điểm , có 3 loại :
+Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số.
+Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức không ghi số.
+Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khỏang cách các đường đồng mức.
Gv: Dựa vào kiến thức đã học cho biết đường đồng mức là gì?
Hs: Dựa vào kiến thức cũ trả lời
Gv: Tại sao dựa vào đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình?
Gv: hướng dẫn Hs xem h.44.
Gv: Hãy xác định trên lược đồ hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2?
Hs: Trả lời
Gv: Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu?
THẢO LUẬN NHÓM.
Thời gian :2 phút
Gv: Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1 B2 B3?
Hs: Thảo luận và trình bày.
Gv: Dưạ vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2?
Hs: tính 220 C
Gv: Quan sát các đường đồng mức ở 2 sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?
Hs: Trả lời.
Ghi bảng
1.Bài tập 1
Đường đồng mức là đường nối liền những điểm có cùng 1 độ cao trên bản đồ.
Dựa vào đường đồng mức, biết được độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ và hình dạng của địa hình: độ dốc, hướng nghiêng.
2.Bài tập 2
-Hướng từ TÂY sang ĐÔNG.
-Là 100m.
A1:900m B2:650m
A2:650m B3:550m
B1:500m
7500m=7,5km
-Sườn Tây dốc hơn vì các đường đồng mức ở phía Tây gần nhau hơn.
3. Củng cố
Quan sát lược đồ h44 trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Hướng từ đỉnh núi A1 đến A2 là hướng:
a. Đông sang Tây b.Đông sang Nam
c. Tây sang Đông d.Tây sang Bắc
Câu 2: Chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức trên lược đồ là:
a.300m b.200m c.400m d.Tất cả đều sai
Câu 3: Căn cứ vào đường đồng mức ở núi A1, cho biết sườn núi nào dốc hơn:
a. Sườn đông b.Sườn tây c.Sườn bắc d.Sườn nam
4. Dặn dò
a. Hoàn thành bài thưc hành vào vở.Làm bài tập trong vở bài tập bài 16.
b. Chuẩn bị bài sau: trả lời câu hỏi in nghiêng của bài 17.
TIẾT 21 BÀI 17 LỚP VỎ KHÍ
Ngày soạn:14– 1 – 2011
Ngày dạy: 19 – 1 – 2011
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được thành phần của lớp vỏ khí: trình bày được vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí.Biết vị trí, vai trò của lớp ôzon trong tầng bình lưu.
- Giải thích được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Anh Khoa
Dung lượng: 547,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)