Giáo án địa lý 8

Chia sẻ bởi Đinh Như Huy | Ngày 17/10/2018 | 91

Chia sẻ tài liệu: Giáo án địa lý 8 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Tuần 1T1 PHẦN I

THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC XI CHÂU Á

Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, dịa hình và khoáng sản.

2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.
- Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ vị trí địa lí châu Á.
- Lược đồ SGK.
III/ Bài giảng:
1. Ổn định tổ chức, nắm số lượng.
2. Giới thiệu bài:
Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên nhiên, của các châu như Châu Phi, châu Mỹ, ….châu Âu.
Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có lịch sử phát triển lâu đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài:

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á

3. Các hình thức tổ chức dạy học:

Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng

HĐ1

GV/ Yêu cầu HS quan sát trên bảnd đồ:
- Giới thiệu.
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới.


H? - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền châu Á nằm trên vĩ độ nào?
HS + 77o44’B – 1o10’B.


H? – Châu Á tiếp giáp với các Đại Dương và châu lục nào?
HS + Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
I/ Vị trí địa lí và kích thước của châu Á:
1. Vị trí địa lí:

- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có diện tích 44,4 triệu km2 (Bao gồm hải đảo).


- Phần đất liền từ cực Bắc đến cực Nam nằm từ vĩ độ 77o44’B đến 1o10’B.




 + Châu lục: Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải


H? – Nơi nào rộng nhất châu Á theo hướng Bắc- Nam, Đông – Tây là bao nhiêu km?

GV/ Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và kích thước của châu Á:




HĐ2 (Nhóm)

GV/ - Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên”
- Sơn nguyên là những khu vực đồi núi rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng, các sơn nguyên được hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực núi già có độ cao trên 500m.
GV/ Yêu cầu HV quan sát H 1.2 cho biết:
H? – Tên các dãy núi chính?
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
* Cho HV thảo luận nhóm theo mẫu, trình bày và bổ sung:

- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương.- Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải.
2. Kích thước:

- BẮc – Nam 8.500km.
- Đông – Tây 9.200km.

- Làm phân hoá khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Duyên hải vào lục địa.
II/ Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
1. Đặc điểm địa hình:



Tên địa danh
Phân bố
Hướng núi chính

Hệ thống núi
Hy- ma – lay – a, Côn luân, Thiên Sơn, An- tai
Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục đại
+ Bắc – Nam.
+ Đông - Tây

Các Sơn nguyên
Trung Xi- bia, Tây tạng, A rạp, I- ran, Đê- can..



Các đồng bằng
Tu- ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Bắc, Hoa trung.
Phân bố ở rìa lục địa.



GV/ Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu Á.



GV/ Yêu cầu HV dựa vào H1.2 cho biết:
H? – Châu Á có những khoáng sản nào?
- Tập trung nhiều ở khu vực nào?
HV/ thảo luận nhóm sau đó trình bày:
- Hệ thống núi và sơn nguyên nằm xen kẻ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
2. Đặc điểm khoáng sản:



Theo mẫu sau:
Những khoáng sản quan trọng
Khí đốt và dầu mỏ phân bố ở khu vực

- Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một số kim loại màu khác.
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.


GV/ Nhận xét đặc điểm của khoáng sản châu Á:



- Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú và quan trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một số kim loại màu khác.


IV/ Củng cố - bài tập:

H? – Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?

Phát phiếu học tập:
Đánh dấu X vào ô trống sau em cho là đúng:
Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là:

1. Đông và Bắc Á.

2. Nam Á.

3. Trung Á.

4. Đông Nam Á và Tây Nam Á.

* Dặn dò:
- Tìm hiểu vị trí địa hình châu Á có ảnh hưởng tới khí hậu của vùng.












Tuần 1T2 2 Bài 2

KHÍ HẬU CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Nắm được tính đa dạng và phức tạp của khí hậu châu Á, có nhiều đới khí hâuh và các kiểu khí hậu.
- Biết được đặc điểm các kiểu khí hậu chính.

2. Kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu và sự phân bố các đới và kiểu.
- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậuvà vị trí, địa hình.
- Mô tả đặc điểm khí hậu của vùng.

II/ Phương tiện dạy học:

- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ, lược đồ (SGK)

III/ Bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm vị trí, địa hình và kích thước lãnh thổ?

2. Giới thiệu bài: (SGK)

3. Các hình thức tổ chức dạy học:

Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng

HĐ 1

GV/ Yêu cầu HS quan sát H2.1 Cho biết:
? - Dọc theo kinh tuyến 80o Đ từ vòng cực đến xích đạo có những đới khí hậu gì?
? – Tên mỗi đới ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
HS trả lời _ GV chuẩn kiến thức ghi bảng.







? –Tại sao khí hậu châu Á –phân hoá thành nhiều đới khác nhau?
+ Do lãnh thổ kéo dài từ cực đến xích đạo.
1/ Khí hậuchâu Á phân hoá rất đa dạng:
a. Vị trí:



- Đới khí hậu cực và cận cực, nằm từ vòng cực Bắc đến cực.
- Đới khí hậu Ôn đới, nằm trong khoảng 40o B -> VCB.
- Đới khí hậu cận nhiệt ở từ (CTB) chí tuyến Bắc -> 40o B.
- Đới khí hậu nhiệt đới khỏang từ (CTB chí tuyến Bắc -> 5o N.

- Do lãnh thổ kéo dài từ cực đến xích đạo nên châu Á có nhiều đới khí hậu.



Tuần 3T5 Bài 5

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Châu Á có số dân cư đông nhất thế giới, mật độ dân số đạt mức TB thế giới.
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.

2. Kỹ năng:
- Rèn luỵện kỹ năng so sánh các số liệu về dân số, sự gia tăng dân số.
- Kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ, hiểu được địa bàn sinh sống của các chủng tộc và sự phân bố các tôn giáo.

II/ Phương tiện dạy học:

- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, biểu đồ (SGK)

III/ Bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ. (không)

2. Giới thiệu bài: (SGK)

3. Các hình thức tổ chức dạy học:

Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng

HĐ 1
GV/ Cho HS đọc bảng số liệu H5.1
? - Số dân châu Á so với các châu lục khác?
+ Châu Á có số dân lớn nhất.
? – Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới?
? – Cho biết nguyên nhân có sự tập trung đông dân ở châu Á?
+ Nhiều đồng bằng lớn, đất mùa mỡ.
+ Các đồng lớn thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực.
? – Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất hiện nay mà tỉ lệ tăng dân số giảm đáng kể?
+ Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá (Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam).







HĐ2 (Nhóm)
GV/ Cho HS quan sát, phân tích H5.1 cho biết:
HS thảo luận, GV gợi ý:
- Chau Á có những chủng tộc nào?
+ Ơ- rô-pê- ô-ít, Môn- gô- lô-ít, Ôxtra- lô- ít.
- Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào?
+ Ơ- rô-pê- ô-ít; Trung Á, Nam Á và Tây Á.
+ Môn- gô- lô-ít; Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
+ Ôxtra- lô- ít; Phần nhỏ ở Đông Nam Á.
- Các chủng tộc này sống như thế nào trong khu vực?
+ Bình đẳng về các mặt như hoạt động kinh tế, văn hoá – xã hội.



HĐ3
GV/ Giới thiệu;
Sự ra đời các tôn giáo là nhu cầu của con người trong quá trình phát triển loài người:
+ Có rất nhiều tôn giáo nhưng Châu Á là cái nôi của 4 tín đồ tôn giáo đông nhất thế giới hiện nay đó là:‘Ấn độ giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo’

GV/ Cho HS thảo luận tìm ra 4 đặc điểm chính:
+ Địa điểm.
+ Thời điểm ra đời.
+ Thần linh được tôn thờ.
+ Khu vực phân bố chủ yếu.
HS – Hoàn thành và trình bày bảng sau:
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới:
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới.
- Chiếm gần 61% dân số.








Kết luận:
- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số và sự phát triển công nghiệp hoá, và đô thị hoá ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:

- Dân cư châu Á chủ yéu thuộc chủng tộc Ơ- rô-pê- ô-ít, Môn- gô- lô-ít, Ôxtra- lô- ít.







- Các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái nhưng đều có quyền và khả năngnhư nhau trong hoạt động kinh tế, văn hoá – xã hội.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:


- Châu Á là ra đời của nhiều tôn giáo lớn đó là: “Ấn độ giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo”




Tôn giáo
Địa điểm ra đời
Thời điểm ra đời
Thần linh tôn thờ
Khu vực phân bố

Ấn độ giáo
Ấn Độ
2.500 trước CN
Đẳng tối cao Ba La Môn
Ấn Độ

Phật giáo
Ấn Độ
TK VI trước CN
Phật Thích Ca
Đông Á
Nam Á

Thiên chúa giáo
Pa-le-xtin
Đầu CN
Chúa Giê Su
Phi-líp- Pin

Hồi giáo
Néc ca, ARập-xê út
TKVII Sau CN
Thánh A La
Nam Á, In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia

GV/ Kết luận:


GV/ Bổ sung kiến thức:
- Việt Nam có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng tồn tại. Hiến pháp Việt Nam quy định quyền tự do tín ngưỡng là quyền của mỗi cá nhân.
- Vai trò tích cực của tôn giáo là hướng thiện trách ác “ Tu tâm, tích đức”
- Vai trò tiêu cực: Mê tín dễ bị người xấu lợi dụng.
- Các tôn giáo đều khuyên năng tín đồ làm việc thiện trách điều ác.



IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

a. Câu hỏi;
Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân sốchâu Á đạt mức TB của thế giới?
b. Dặn dò:
Ôn tập phần: Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan châu Á.
Làm bài tập số 2 SGK.


Tuần 3T6 THỰC HÀNH
Bài 6





Tuần 4T7 Bài 7

ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Quá trình phát triển của các nước Châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân bố kinh tế - xã hội.

2. Kỹ năng:
- Rèn luỵện kỹ năng phân tích bảng số liệu, bản đồ KT -XH.
- Kỹ năng thu nhập, thông kê các thông tin kinh tế - XH .

II/ Phương tiện dạy học:

- Bản đồ kinh tế châu Á.
- Lược đồ, biểu đồ (SGK)

III/ Bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ. (không)

2. Giới thiệu bài: (SGK)

3. Các hình thức tổ chức dạy học:

Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng

HĐ1

GV/ Giới thiệu khái quát lịch sử phát triển của châu Á.
- Thời Cổ đại – Trung đại.
- Từ thế kỷ XVI -> sau chiến tranh thế giới thứ II.
GV/ Cho HS
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Như Huy
Dung lượng: 365,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)