Giáo án địa lí học kì 2 năm 2010-2011

Chia sẻ bởi Duơng Phước Bảo Lâm | Ngày 17/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: giáo án địa lí học kì 2 năm 2010-2011 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ- XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Biết Đông Nam Á có số dân đông, dân số tăng khá nhanh, dân cư tập trung đông đúc tại các đồng bằng, ven biển. Đặc điểm dân số gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt, trong đó trồng lúa gạo chiếm vị trí quan trọng.
- Hiểu: Các nước vừa có những nét chung, vừa có những phong tục tập quán riêng trong sản xuất sinh hoạt, tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hoá của khu vực.
2.Kỹ năng:
Phân tích lược đồ, bảng số liệu.
II.TRỌNG TÂM:
- Nhận biết: Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư Đông Nam Á, đặc điểm về văn hoá, tín ngưỡng của người dân Đông Nam Á.
- Hiểu: Hoạt động trồng lúa nước ảnh hưởng lớn đến dân cư. Các nước tuy có những nét riêng về phong tục tập quán, văn hoá, nhưng cũng có những nét tương đồng về lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc, hoạt động nông nghiệp.
III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ 15.1.
- Tư liệu, phiếu học tập của trò: SGK, phiếu học tập 15.1.

Quốc gia
Số dân
(triệu người )
Tỉ lệ tăng dân
Số tự nhiên%
Thu nhập bình quân GDP/người/năm
Tôn giáo chính

Mi-an-ma


–


Cam-pu-chia


275,9


 Lào


316,9


Việt Nam


415,4


Phi-lip-pin


927,6


Bru-nây


12334,7


In-đô-nê-xia


680,2


Xin-ga-po


20738


Ma-lai-xia


3678,8


Thái Lan


1874


Đông Ti-mo


–


Số liệu năm 2001
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI MỚI:
1.Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (6’)
3.Giới thiệu bài mới (1’)
4.Tiến trình tổ chức bài mới:







Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Rút kinh nghiệm

Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
Yêu cầu :quan sát bảng 15.1:
- Nhận xét về so dân, mật độ dân số, tỉ lệ tăng tự nhiên của Đông Nam Á so với châu Á và thế giới?
(GV yêu cầu HS tính toán để biết số dân Đông Nam Á chiếm bao nhiêu % so với thế giới và so với châu Á).
- Quan sát hình 6.1 nhận xét về dân cư của khu vực Đông Nam Á, giải thích về tình hình dân cư này.
- Nhận xét các mặt thuận lợi và khó khăn của dân số và dân cư của khu vực ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
Yêu cầu quan sát hình 15,1 và bàng 15.2 bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 15.1, sau đó thảo luận trả lời các vấn đề sau:
- Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia? kể tên các quốc gia ở phần bán đảo?
- Kể tên quốc gia có diện tích lớn nhất, nhỏ nhất khu vực.
- Những quốc gia nào có số dân đông?
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên phần lớn các quốc gia Đông Nam Á như thế nào?
- Các quốc gia Đông Nam Á có sự tương đồng về ngôn ngữ không? Có tất cả bao nhiêu ngôn ngữ được sử dụng?
GV chốt ý:
Hoạt động 2: hoạt động cá nhân.
Yêu cầu: xem thông tin mục 2 trong sách giáo khoa trả lời các vấn đề sau:
- Người dân khu vực Đông Nam Á có những nét tương đồng nào trong hoạt động sản xuất. Giải thích vì sao lại có những nét tương đồng này?
(gợi ý cho HS do thuận lợi khí hậu nhiệt đới gió mùa ( trồng kúa nước, cây công nghiệp phổ biến hầu hết các quốc giaĐông Nam Á.
- Người dân khu vực Đông Nam Á có những nét tương đồng nào trong lịch sử dân tộc?
- Người dân Đông Nam Á có những nét riêng biệt nào cho mỗi quốc gia?
GV chốt ý:
I. Đặc điểm dân cư:

- Khu vực Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia, dân số khu vực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Duơng Phước Bảo Lâm
Dung lượng: 824,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)