Giáo án dạy thêm kì II toán 7

Chia sẻ bởi Đỗ Thành Long | Ngày 12/10/2018 | 76

Chia sẻ tài liệu: Giáo án dạy thêm kì II toán 7 thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Trường THCS ........... Kế hoạch dạy thêm
Môn toán lớp 7
Học kỳ II năm học 2011 – 2012

STT
Buổi
Số
tiết
Ngày dạy
Tên bài dạy
Điều chỉnh

1
1
3


Ôn về các trường hợp bằng nhau củaTam giác


2
2
3


Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ
nghịch, tỉ lệ thuận.



3
3
3

Ôn về các trường hợp bằng nhau củaTam giác ( tiếp )


4
4
3

Ôn định lý Pitago - trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông


5
5
3

Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác



6
6
3

Quan hệ góc và cạnh đối diện trong một tam giác.


7
7
3


Ôn về biểu thức đại số


8
8
3

Ôn về các đường đồng quy của tam giác


9
9
3


Ôn về cộng trừ đa thức một biến


10
10
3

Ôn về các đường đồng quy của tam giác ( tiếp )


11
11
3


Ôn về đa thức, nhiệm của một đa thức


12
12
3


Ôn về các đường đồng quy của tam giác ( tiếp )


13
13
3

Ôn tập chương : Biểu thức đại số


14
14
3

Ôn tập chương 3 hình học “Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy của tam giác ”


15
15
3

Ôn tập học kỳ II


 Vân Đồn, ngày 15 tháng 12 năm 2011
Giáo viên dạy



Ngày soạn: 20/01/2012
Ngày dạy:
Buổi 1. ÔN VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU:
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh và cạnh- góc – cạnh
- Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau , suy ra cạnh hoặc góc bằng nhau
- Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, trình bày
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp ( 1’ )
7A :
7B :
2. Bài mới ( 114’ )
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG

? Nêu các bước vẽ một tam giác khi biết ba cạnh?
? Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác?





GV đưa ra hình vẽ bài tập 1.

? Để chứng minh ( ABD = ( CDB ta làm như thế nào?
HS lên bảng trình bày.










HS nghiên cứu bài tập 22/ sgk.
HS: Lên bảng thực hiện các bước làm theo hướng dẫn, ở dưới lớp thực hành vẽ vào vở.
? Ta thực hiện các bước nào?
H:- Vẽ góc xOy và tia Am.
- Vẽ cung tròn (O; r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
- Vẽ cung tròn (A; r) cắt Am tại D.
- Vẽ cung tròn (D; BC) cắt (A; r) tại E.
? Qua cách vẽ giải thích tại sao OB = AE?
OC = AD? BC = ED?
? Muốn chứng minh =  ta làm như thế nào?
HS lên bảng chứng minh (OBC = (AED.


GV đưa ra bài tập 3
Cho hình vẽ sau, hãy chứng minh:
a, (ABD = (CDB
b, 
c, AD = BC
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
( HS lên bảng ghi GT – KL.
? (ABD và (CDB có những yếu tố nào bằng nhau?
? Vậy chúng bằng nhau theo trường hợp nào?
( HS lên bảng trình bày.
HS tự làm các phần còn lại.

GV đưa ra bài tập 4
Cho (ABC có <900. Trên nửa mặt phẳng chứa đỉnh C có bờ AB, ta kẻ tia AE sao cho: AE ( AB; AE = AB. Trên nửa mặt phẳng không chứa điểm B bờ AC, kẻ tia AD sao cho: AD ( AC; AD = AC. Chứng minh rằng: (ABC = (AED.
HS đọc bài toán, len bảng ghi GT – KL.
? Có nhận xét gì về hai tam giác này?
( HS lên bảng chứng minh.
Dưới lớp làm vào vở, sau đó kiểm tra chéo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thành Long
Dung lượng: 932,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)