Giao an cong nghe
Chia sẻ bởi Trần Thị Thúy Nga |
Ngày 14/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: giao an cong nghe thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 36:
Bài 36, 37: VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN
PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. Biết được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện.
- Kĩ năng: + Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
+ Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
- Thái độ: Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật
II.Chuẩn bị:
Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.
III. Các bước lên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu vật liệu dẫn điện.
GV: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện.
?.Thế nào là vật liệu dẫn điện?
HS: Trả lời
?.Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì?
HS: Trả lời
?. Em hãy kể tên các vật liệu dẫn điện mà em biết?
HĐ2.Tìm hiểu vật liệu cách điện.
GV: Thế nào là vật liệu cách điện?
HS: Trả lời
GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì?
HS: Thảo luận.trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
?: Tuổi thọ của vật liệu cách điện phụ thuộc vào các yếu tố nào?
( nhiệt độ , chấn động, lí học, hóa học )
HĐ4.Tìm hiểu vật liệu dẫn từ.
: Cho hs quan sát hình 36.2
GV: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì ?
HS: Hoàn thành bảng36.1 sgk
HĐ4.Tìm hiểu cách phân loại đồ dùng điện gia đình.
GV: Cho học sinh quan sát hình 37.1 và liên hệ thực tế đồ dùng điện gia đình.
GV: Em hãy nêu tên và công dụng của chúng?
?. Đồ dùng điện được phân loại như thế nào?
GV: Năng lượng đầu vào của các đồ dùng điện là gì?
HS: Trả lời
GV: Năng lượng đầu ra là gì?
HS: Trả lời ; GV. Chuẩn kiến thức
HĐ2.Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện.
GV: Cho học sinh quan sát một số đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi.
GV: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lượng gì? số liệu do ai quy định?
HS: Trả lời.
GV: Giải thích các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện
GV: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W em hãy giải thích số hiệu đó.
HS: Trả lời
GV: Các số liệu có ý nghĩa như thế nào khi mua sắm và sử dụng đồ dùng điện?
HS: Trả lời ; GV: Chuẩn kiến thức
I. Vật liệu dẫn điện.
- Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện
- Điện trở suất: ( 10-6 đến 10-8 Ώ m ).
II. Vật liệu cách điện.
- Những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện.
-Các vật liệu cách điện có điện trở suất: ( Từ 108 đến 1013Ώm ).
- Vạt liệu cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện.
III. Vật liệu dẫn từ.
- Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện.
- Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp.
VI. Phân loại đồ dùng điện gia đình.
a) đồ dùng điện loại - điện quang.
b) Đồ dùng điện loại nhiệt - điện.
c) Đồ dùng điện loại điện - cơ.
Bài tập bảng 37.1
II. Các số liệu kỹ thuật.
Số liệu kỹ thuật là do nhà sản xuất quy định để sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu và an toàn.
1.Các đại lượng định mức:
- Điện áp định mức Uđm ( V )
- Dòng điện định mức Iđm
Ngày dạy:
Tiết 36:
Bài 36, 37: VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN
PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. Biết được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện.
- Kĩ năng: + Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
+ Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
- Thái độ: Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật
II.Chuẩn bị:
Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.
III. Các bước lên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu vật liệu dẫn điện.
GV: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện.
?.Thế nào là vật liệu dẫn điện?
HS: Trả lời
?.Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì?
HS: Trả lời
?. Em hãy kể tên các vật liệu dẫn điện mà em biết?
HĐ2.Tìm hiểu vật liệu cách điện.
GV: Thế nào là vật liệu cách điện?
HS: Trả lời
GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì?
HS: Thảo luận.trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
?: Tuổi thọ của vật liệu cách điện phụ thuộc vào các yếu tố nào?
( nhiệt độ , chấn động, lí học, hóa học )
HĐ4.Tìm hiểu vật liệu dẫn từ.
: Cho hs quan sát hình 36.2
GV: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì ?
HS: Hoàn thành bảng36.1 sgk
HĐ4.Tìm hiểu cách phân loại đồ dùng điện gia đình.
GV: Cho học sinh quan sát hình 37.1 và liên hệ thực tế đồ dùng điện gia đình.
GV: Em hãy nêu tên và công dụng của chúng?
?. Đồ dùng điện được phân loại như thế nào?
GV: Năng lượng đầu vào của các đồ dùng điện là gì?
HS: Trả lời
GV: Năng lượng đầu ra là gì?
HS: Trả lời ; GV. Chuẩn kiến thức
HĐ2.Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện.
GV: Cho học sinh quan sát một số đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi.
GV: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lượng gì? số liệu do ai quy định?
HS: Trả lời.
GV: Giải thích các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện
GV: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W em hãy giải thích số hiệu đó.
HS: Trả lời
GV: Các số liệu có ý nghĩa như thế nào khi mua sắm và sử dụng đồ dùng điện?
HS: Trả lời ; GV: Chuẩn kiến thức
I. Vật liệu dẫn điện.
- Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện
- Điện trở suất: ( 10-6 đến 10-8 Ώ m ).
II. Vật liệu cách điện.
- Những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện.
-Các vật liệu cách điện có điện trở suất: ( Từ 108 đến 1013Ώm ).
- Vạt liệu cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện.
III. Vật liệu dẫn từ.
- Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện.
- Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp.
VI. Phân loại đồ dùng điện gia đình.
a) đồ dùng điện loại - điện quang.
b) Đồ dùng điện loại nhiệt - điện.
c) Đồ dùng điện loại điện - cơ.
Bài tập bảng 37.1
II. Các số liệu kỹ thuật.
Số liệu kỹ thuật là do nhà sản xuất quy định để sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu và an toàn.
1.Các đại lượng định mức:
- Điện áp định mức Uđm ( V )
- Dòng điện định mức Iđm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thúy Nga
Dung lượng: 63,96KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)