Giáo án cả năm
Chia sẻ bởi võ công huân |
Ngày 25/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Giáo án cả năm thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 09/03/2019
Ngày dạy: 13/3/2019
Lớp dạy: 6H
TIẾT 48- BÀI 16: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN (t1)
MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản.
Kỹ năng:
- Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản.
Thái độ:
- Hình thành phương pháp làm việc khoa học.
- Vận dụng vào trong học tập và thực tiễn.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Bài giảng truyền thống, bài giảng điện tử.
- Sơ đồ logic nội dung.
- Máy tính, Projector.
Học sinh
- SGK, và dụng cụ học tập.
Phương pháp
- Thuyết trình.
- Vấn đáp.
- Trực quan.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
- Ổn định chổ ngồi học sinh.
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1.Định dạng văn bản là gi?Có mấy loại định dạng phổ biến?
- Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, bố trí của các thành phần trong văn bản.
- Có 2 loại định dạng phổ biến gồm: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
Câu 2.Định dạng kí tự là gi?
- Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của các kí tự trong văn bản.
Câu 3: Em hãy định dạng lại đoạn văn sau bằng hộp thoại Font: Phông chữ Times New Roman. Cỡ chữ 14. Kiểu chữa in đậm và in nghiêng
Màu chữ là màu đỏ.
Trăng ơi từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi
Bài mới:
Học sinh so sánh hai cách trình bày trên khác nhau ở điểm gì?
Tre xanh
Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh?
Thân gày guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đá vôi bạc màu?
Tre xanh
Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh?
Thân gày guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đá vôi bạc màu?
Ở khổ thơ thứ nhất được định dạng căn lề trái
Ở khổ thơ thứ hai được dịnh dạng căn lề giữa
Để biết cách thực hiện các định dạng trên ta bắt đầu bài học mới bài 17- tiết 49 ĐỊNH DẠNG DOẠN VĂN BẢN
Hoạt động 1: Định dạng đoạn văn bản (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: thế nào là định dạng đoạn văn bản?
GV:cho học sinh nhận xét
Đáp án:
- Định dạng đoạn văn bản là bố trí đoạn văn bản trên trang in.
- Định dạng đoạn văn bản gồm căn lề và đặt khoảng cách giữa các đoạn văn, khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn văn,...
GV:cho học sinh quan sát văn bản và hướng dẫn cho học sinh các kiểu định dạng đoạn văn bản.
/
GV :chocác em quan sát và trả lời câu hỏi?
-Văn bản 1 và văn bản 2 thực hiện kiểu định dạng nào?
/
GV: mời các bạn khác nhận xét
Đáp án: văn bản 1 căn thẳng lề trái, văn bản 2 căn giữa
GV: Văn bản 3 và văn bản 4 thực hiện kiểu định dạng nào?
/
GV: mời các bạn khác nhận xét
Đáp án: văn bản 3 căn thẳng lề phải, văn bản 4 căn đều hai bên
GV: Văn bản 5 và văn bản 6 thực hiện kiểu định dạng nào?
/
GV: mời các bạn khác nhận xét
Đáp án: văn bản 5 thụt lề dòng đầu tiên, văn bản 6 thụt lề cã đoạn văn.
GV: Văn bản 8 thực hiện kiểu định dạng nào?
/
GV: mời các bạn khác nhận xét
Đáp án: văn bản 8 định dạng khoản các các dòng tăng lên.
HS:trả lời
HS: nhận xét câu trả lời của bạn
HS: lắng nghe và quan sát
HS: quan sát và trả lời câu hỏi
HS: nhận xét
HS: quan sát và trả lời câu hỏi
HS: nhận xét
HS: quan sát và trả lời câu hỏi
HS: nhận xét
Ngày dạy: 13/3/2019
Lớp dạy: 6H
TIẾT 48- BÀI 16: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN (t1)
MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản.
Kỹ năng:
- Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản.
Thái độ:
- Hình thành phương pháp làm việc khoa học.
- Vận dụng vào trong học tập và thực tiễn.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Bài giảng truyền thống, bài giảng điện tử.
- Sơ đồ logic nội dung.
- Máy tính, Projector.
Học sinh
- SGK, và dụng cụ học tập.
Phương pháp
- Thuyết trình.
- Vấn đáp.
- Trực quan.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
- Ổn định chổ ngồi học sinh.
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1.Định dạng văn bản là gi?Có mấy loại định dạng phổ biến?
- Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, bố trí của các thành phần trong văn bản.
- Có 2 loại định dạng phổ biến gồm: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
Câu 2.Định dạng kí tự là gi?
- Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của các kí tự trong văn bản.
Câu 3: Em hãy định dạng lại đoạn văn sau bằng hộp thoại Font: Phông chữ Times New Roman. Cỡ chữ 14. Kiểu chữa in đậm và in nghiêng
Màu chữ là màu đỏ.
Trăng ơi từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi
Bài mới:
Học sinh so sánh hai cách trình bày trên khác nhau ở điểm gì?
Tre xanh
Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh?
Thân gày guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đá vôi bạc màu?
Tre xanh
Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh?
Thân gày guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đá vôi bạc màu?
Ở khổ thơ thứ nhất được định dạng căn lề trái
Ở khổ thơ thứ hai được dịnh dạng căn lề giữa
Để biết cách thực hiện các định dạng trên ta bắt đầu bài học mới bài 17- tiết 49 ĐỊNH DẠNG DOẠN VĂN BẢN
Hoạt động 1: Định dạng đoạn văn bản (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: thế nào là định dạng đoạn văn bản?
GV:cho học sinh nhận xét
Đáp án:
- Định dạng đoạn văn bản là bố trí đoạn văn bản trên trang in.
- Định dạng đoạn văn bản gồm căn lề và đặt khoảng cách giữa các đoạn văn, khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn văn,...
GV:cho học sinh quan sát văn bản và hướng dẫn cho học sinh các kiểu định dạng đoạn văn bản.
/
GV :chocác em quan sát và trả lời câu hỏi?
-Văn bản 1 và văn bản 2 thực hiện kiểu định dạng nào?
/
GV: mời các bạn khác nhận xét
Đáp án: văn bản 1 căn thẳng lề trái, văn bản 2 căn giữa
GV: Văn bản 3 và văn bản 4 thực hiện kiểu định dạng nào?
/
GV: mời các bạn khác nhận xét
Đáp án: văn bản 3 căn thẳng lề phải, văn bản 4 căn đều hai bên
GV: Văn bản 5 và văn bản 6 thực hiện kiểu định dạng nào?
/
GV: mời các bạn khác nhận xét
Đáp án: văn bản 5 thụt lề dòng đầu tiên, văn bản 6 thụt lề cã đoạn văn.
GV: Văn bản 8 thực hiện kiểu định dạng nào?
/
GV: mời các bạn khác nhận xét
Đáp án: văn bản 8 định dạng khoản các các dòng tăng lên.
HS:trả lời
HS: nhận xét câu trả lời của bạn
HS: lắng nghe và quan sát
HS: quan sát và trả lời câu hỏi
HS: nhận xét
HS: quan sát và trả lời câu hỏi
HS: nhận xét
HS: quan sát và trả lời câu hỏi
HS: nhận xét
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: võ công huân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)