Giao an 6, HKI 2010-2011
Chia sẻ bởi Hồ Thị Huệ |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: giao an 6, HKI 2010-2011 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 29/9/2009
Tiết 24 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : Nắm vững phương pháp làm bài tự sự .
2. Kĩ năng : Tự đánh giá, tự sửa các lỗi lầm trong bài làm
3. Thái độ : Biết rút kinh nghiệm cho các bài sau
B. Chuẩn bị
1. Giáo Viên : Chấm bài, tổng hợp ưu khuyết điểm trong bài làm của HS
2. Học Sinh : Ôn lại kiến thức về văn tự sự
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1 : Khởi động ( 5’)
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước tiến hành làm bài văn tự sự ?
3. Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : Thực hiện tiết trả bài ( 32’ )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS nhắc lại đề bài mà các em đã làm
-HS: : Hãy kể lại một truyện em thích bằng lời văn vủa em
? Cho biết đề bài có thể loại và nội dung gì ?
? Hãy xác định câu chuyện mà em sẽ kể ?
- Gọi nhiều HS trả lời
? Lập dàn ý cho câu chuyện đó ?
- HS trình bày dàn ý ra giấy nháp (HS lập dàn ý của câu chuyện mà các em kể )
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nêu dàn ý chung
HĐ 3: Nhận xét – Sửa lỗi:
- GV nhận xét những ưu – khuyết điểm trong bài làm của HS.
Ưu điểm :
- Nắm vững nội dung truyện, kể đầy đủ các chi tiết chính
- Bài làm sạch sẽ, cẩn thận, chữ viết đẹp
- Có sự sáng tạo trong cách kể, cách dùng từ
- Diễn đạt trôi chảy mạch lạc, văn viết có cảm xúc
- Tuyên dương những bài viết xuất sắc
Khuyết điểm :
- Viết sai lỗi chính tả, viết tắt
- Tẩy xoá trong bài làm
- Chưa biết cách trình bày bài theo bố cục 3 phần
- GV gọi tên HS thường viết sai chính tả lên bảng ghi lại những từ mà các em viết sai
- Gọi HS khác lên bảng sửa lỗi - GV treo bảng phụ ghi lỗi diễn đạt và lỗi dùng từ , lỗi vì nhầm kiến thức cho HS quan sát
- Yêu cầu HS sửa lại cho đúng
- GV nêu tên một số trường hợp cá biệt để HS lưu ý
HĐ4: Trả bài
- GV phát bài
- Gọi HS đọc những bài viết hay cho HS tham khảo
A. Tìm hiểu đề:
I. Đề : Hãy kể lại một truyện em thích bằng lời văn vủa em .
1. Thể loại : Văn tự sự
2. Nội dung : Vể một truyện em thích bằng lời văn của em
II. Dàn ý :
1. Mở bài: Giới thiệu chung về nhnâ vật và sự việc trongcâu chuyện em sắp kể
2. Thân bài: Kể toàn bộ diễn biến sự việc bằng lời văn của em
* Lưu ý: Cách kể chuyện, lời văn phải sáng tạo, mới lạ nhưng phải đảm bảo tính chính xác của các sự việc.
- Không được bịa đặt, thêm thắt hoặc thay đổi trật tự các chi tiết.
3. Kết bài: Kể phần kết thúc của câu chuyện
- Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về câu chuyện đã kể
B. Nhận xét – Sửa lỗi:
I. Nhận xét
1. Ưu điểm :
2. Khuyết điểm
II. Sửa lỗi:
1. Lỗi chính tả
- bánh trưng -> bánh chưng
- cặp bánh chưng -> nệp bánh chưng
- quán cơm nếp -> ván cơm nếp
- vua hùng non cao -> vua vùng non cao
- dân nước -> dâng nước
- bồng bền -> bồng bềnh
- lể vật -> lễ vật
- tràng chai/ chàng chai -> chàng trai
- vẩy tay/ vãy tay -> vẫy tay
- hồng mau -> hồng mao
-chín (ngà)-> chính
- phía tay -> phía Tây
* Bên cạnh đó, các bài làm thường không viết hoa tên nhân vật
2. Lỗi diễn đạt, dùng từ
- vua kén rể cho Mị Nương -> vua kén chồng cho Mị Nương
- vua hùng kêu các lạc hầu bàn kế -> vua Hùng truyền gọi các lạc hầu vào bàn bạc
* Bên cạnh đó, các bài làm thường mắc lỗi lặp từ, dùng nhiều từ địa phương, dùng văn nói
3. Sai kiến thức:
- vua Hùng thứ 6 có một người con gái đẹp
- mấy hôm sau Thuỷ Tinh mới đến
- Lê Lợi nhặt được lưỡi gươm
- Lê Lợi chống giắc Ân
* Bên cạnh đó, một số bài làm không đầy đủ 3 phần MB, TB, KB, hoặc sắp xếp các sự việc không theo trình tự.
C. Trả
Tiết 24 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : Nắm vững phương pháp làm bài tự sự .
2. Kĩ năng : Tự đánh giá, tự sửa các lỗi lầm trong bài làm
3. Thái độ : Biết rút kinh nghiệm cho các bài sau
B. Chuẩn bị
1. Giáo Viên : Chấm bài, tổng hợp ưu khuyết điểm trong bài làm của HS
2. Học Sinh : Ôn lại kiến thức về văn tự sự
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1 : Khởi động ( 5’)
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước tiến hành làm bài văn tự sự ?
3. Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : Thực hiện tiết trả bài ( 32’ )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS nhắc lại đề bài mà các em đã làm
-HS: : Hãy kể lại một truyện em thích bằng lời văn vủa em
? Cho biết đề bài có thể loại và nội dung gì ?
? Hãy xác định câu chuyện mà em sẽ kể ?
- Gọi nhiều HS trả lời
? Lập dàn ý cho câu chuyện đó ?
- HS trình bày dàn ý ra giấy nháp (HS lập dàn ý của câu chuyện mà các em kể )
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nêu dàn ý chung
HĐ 3: Nhận xét – Sửa lỗi:
- GV nhận xét những ưu – khuyết điểm trong bài làm của HS.
Ưu điểm :
- Nắm vững nội dung truyện, kể đầy đủ các chi tiết chính
- Bài làm sạch sẽ, cẩn thận, chữ viết đẹp
- Có sự sáng tạo trong cách kể, cách dùng từ
- Diễn đạt trôi chảy mạch lạc, văn viết có cảm xúc
- Tuyên dương những bài viết xuất sắc
Khuyết điểm :
- Viết sai lỗi chính tả, viết tắt
- Tẩy xoá trong bài làm
- Chưa biết cách trình bày bài theo bố cục 3 phần
- GV gọi tên HS thường viết sai chính tả lên bảng ghi lại những từ mà các em viết sai
- Gọi HS khác lên bảng sửa lỗi - GV treo bảng phụ ghi lỗi diễn đạt và lỗi dùng từ , lỗi vì nhầm kiến thức cho HS quan sát
- Yêu cầu HS sửa lại cho đúng
- GV nêu tên một số trường hợp cá biệt để HS lưu ý
HĐ4: Trả bài
- GV phát bài
- Gọi HS đọc những bài viết hay cho HS tham khảo
A. Tìm hiểu đề:
I. Đề : Hãy kể lại một truyện em thích bằng lời văn vủa em .
1. Thể loại : Văn tự sự
2. Nội dung : Vể một truyện em thích bằng lời văn của em
II. Dàn ý :
1. Mở bài: Giới thiệu chung về nhnâ vật và sự việc trongcâu chuyện em sắp kể
2. Thân bài: Kể toàn bộ diễn biến sự việc bằng lời văn của em
* Lưu ý: Cách kể chuyện, lời văn phải sáng tạo, mới lạ nhưng phải đảm bảo tính chính xác của các sự việc.
- Không được bịa đặt, thêm thắt hoặc thay đổi trật tự các chi tiết.
3. Kết bài: Kể phần kết thúc của câu chuyện
- Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về câu chuyện đã kể
B. Nhận xét – Sửa lỗi:
I. Nhận xét
1. Ưu điểm :
2. Khuyết điểm
II. Sửa lỗi:
1. Lỗi chính tả
- bánh trưng -> bánh chưng
- cặp bánh chưng -> nệp bánh chưng
- quán cơm nếp -> ván cơm nếp
- vua hùng non cao -> vua vùng non cao
- dân nước -> dâng nước
- bồng bền -> bồng bềnh
- lể vật -> lễ vật
- tràng chai/ chàng chai -> chàng trai
- vẩy tay/ vãy tay -> vẫy tay
- hồng mau -> hồng mao
-chín (ngà)-> chính
- phía tay -> phía Tây
* Bên cạnh đó, các bài làm thường không viết hoa tên nhân vật
2. Lỗi diễn đạt, dùng từ
- vua kén rể cho Mị Nương -> vua kén chồng cho Mị Nương
- vua hùng kêu các lạc hầu bàn kế -> vua Hùng truyền gọi các lạc hầu vào bàn bạc
* Bên cạnh đó, các bài làm thường mắc lỗi lặp từ, dùng nhiều từ địa phương, dùng văn nói
3. Sai kiến thức:
- vua Hùng thứ 6 có một người con gái đẹp
- mấy hôm sau Thuỷ Tinh mới đến
- Lê Lợi nhặt được lưỡi gươm
- Lê Lợi chống giắc Ân
* Bên cạnh đó, một số bài làm không đầy đủ 3 phần MB, TB, KB, hoặc sắp xếp các sự việc không theo trình tự.
C. Trả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Huệ
Dung lượng: 870,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)