Giao an 11 day du
Chia sẻ bởi Trần Văn Chiến |
Ngày 17/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: giao an 11 day du thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày Soạn: 3/9/07
Ngày Dạy:
Tiết:1,2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
-Ôn tập cơ sở lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá hoc, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng Oxi hoá-khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
-Hệ thống hoá tính chất vật lí, hoá hoc các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, Oxi-lưu huỳnh.
-Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi-lưu huỳnh
Kỹ năng:
-Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá-khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
-Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí,…………
-Aùp dụng các định luật bảo toàn điện tích, khối lượng, nguyên tố, e… vào giải các bài tập vận dụng.
Thái độ:
-Rèn luyện làm việc khoa học, nghiêm túc.
-xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động , sáng tạo, hợp tác,có kế hoạch
-Tạo cơ sở cho học sinh yêu thích môn hoá học.
Chuẩn bị:
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
-Học sinh ôn lại kiến thức của chương trình hoá học lớp 10.
Phương pháp:
Vấn đáp, đàm thoại, tái hiện, ……………
Tiến trình giảng dạy:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung bài học
GV: nêu cấu tạo nguyên tử?
HS: Gồm hạt nhân và lớp vỏ, có các loại hạt pt pứ, n, e.
GV: Trong nguyên tử hạt nào mang điện?
proton, electron.
GV: kí hiệu nguyên tử gồm 3 ý
kí hiệu hoá học.
Số hiệu nguyên tử.
Số khối.
GV: Cho học sinh tìm hiểu về bảng hệ thống tuần hoàn.
GV: hướng dẫn HS cách trình bày:
Viết cấu hình theo phân bố mức năng lượng.
Oâ thứ 11 vì có Z = 11
Chu kì 3 vì có 3 lớp e
Phân nhóm chính, nhóm I vì phân lớp ngoài cùng là s và lớp ngoài cùng có 1 e
Na là kim loại vì có 1e lớp n/c
Tương tự cho các nguyên tố còn lại.
GV: Hãy cho biết các loại liên kết trong các loại hợp chất sau: NaCl, H2O, Cl2,CO2,.Giải thích sự hình thành các hợp chất trên?
Cấu tạo nguyên tử:
Gồm hai phần nhân và vỏ nguyên tử.
Nhân gồm hạt:
+ Proton (P) mang điện tích (+)
+ Nơtron (n) không mang điện
Vỏ gồm hạt: electron ( e) mang điện tích (-)
Nguyên tử trung hòa về điện nên : p = e
KH nguyên tử: : A là số khối A = Z + N
Z: số hiệu nguyên tử
VD: …………
Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
Có 118 ngtố hóa học đã tìm ra 110 ngtố xếp làm 7 chuỗi và 8 nhóm
Chu kỳ:
STT chu kỳ = số lớp e
Chu kỳ 1, 2, 3 chu kỳ nhỏ
Chu kỳ 4, 5, 6, 7 chu kỳ lớn
Nhóm:
Mỗi nhóm chia làm hai phân nhóm.
Phân nhóm chính gồm các nguyên tố có phân lớp ngoài cùng là s, p.
Phân nhóm phụ: gồm các nguyên tố có phân lớp ngoài cùng là d, f.
STT phân nhóm chính = số e lớp ngoài cùng.
VD : Cho Na (Z = 11),Cl(Z= 17), Kr(Z = 36), Viết cấu hình e, xác định vị trí của trong bảng hệ thống tuần hoàn
Giải:
Na (z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1
Ô thứ 11
Chu kỳ 3
Phân nhóm chính nhóm I
Na là kim loại.
Liên kết hóa học:
Liên kết ion:
Hình thành do nguyên tử kim loại nhường e cho nguyên tử phi kim.
- ne
A + B An+Bn-
KL PK lực hút tĩnh điện
VD: Na+Cl-, Mg2+Cl2
Liên kết cộng hóa trị:
Hình thành do hai phi kim giống nhau (đơn chất) hay phi kim khác nhau (hợp chất) góp chung e.
VD: H2 H:H hay H-H
HCl H8+ : Cl8- hay H Cl
Củng cố dặn dò.
1/
Ngày Dạy:
Tiết:1,2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
-Ôn tập cơ sở lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá hoc, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng Oxi hoá-khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
-Hệ thống hoá tính chất vật lí, hoá hoc các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, Oxi-lưu huỳnh.
-Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi-lưu huỳnh
Kỹ năng:
-Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá-khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
-Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí,…………
-Aùp dụng các định luật bảo toàn điện tích, khối lượng, nguyên tố, e… vào giải các bài tập vận dụng.
Thái độ:
-Rèn luyện làm việc khoa học, nghiêm túc.
-xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động , sáng tạo, hợp tác,có kế hoạch
-Tạo cơ sở cho học sinh yêu thích môn hoá học.
Chuẩn bị:
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
-Học sinh ôn lại kiến thức của chương trình hoá học lớp 10.
Phương pháp:
Vấn đáp, đàm thoại, tái hiện, ……………
Tiến trình giảng dạy:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung bài học
GV: nêu cấu tạo nguyên tử?
HS: Gồm hạt nhân và lớp vỏ, có các loại hạt pt pứ, n, e.
GV: Trong nguyên tử hạt nào mang điện?
proton, electron.
GV: kí hiệu nguyên tử gồm 3 ý
kí hiệu hoá học.
Số hiệu nguyên tử.
Số khối.
GV: Cho học sinh tìm hiểu về bảng hệ thống tuần hoàn.
GV: hướng dẫn HS cách trình bày:
Viết cấu hình theo phân bố mức năng lượng.
Oâ thứ 11 vì có Z = 11
Chu kì 3 vì có 3 lớp e
Phân nhóm chính, nhóm I vì phân lớp ngoài cùng là s và lớp ngoài cùng có 1 e
Na là kim loại vì có 1e lớp n/c
Tương tự cho các nguyên tố còn lại.
GV: Hãy cho biết các loại liên kết trong các loại hợp chất sau: NaCl, H2O, Cl2,CO2,.Giải thích sự hình thành các hợp chất trên?
Cấu tạo nguyên tử:
Gồm hai phần nhân và vỏ nguyên tử.
Nhân gồm hạt:
+ Proton (P) mang điện tích (+)
+ Nơtron (n) không mang điện
Vỏ gồm hạt: electron ( e) mang điện tích (-)
Nguyên tử trung hòa về điện nên : p = e
KH nguyên tử: : A là số khối A = Z + N
Z: số hiệu nguyên tử
VD: …………
Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
Có 118 ngtố hóa học đã tìm ra 110 ngtố xếp làm 7 chuỗi và 8 nhóm
Chu kỳ:
STT chu kỳ = số lớp e
Chu kỳ 1, 2, 3 chu kỳ nhỏ
Chu kỳ 4, 5, 6, 7 chu kỳ lớn
Nhóm:
Mỗi nhóm chia làm hai phân nhóm.
Phân nhóm chính gồm các nguyên tố có phân lớp ngoài cùng là s, p.
Phân nhóm phụ: gồm các nguyên tố có phân lớp ngoài cùng là d, f.
STT phân nhóm chính = số e lớp ngoài cùng.
VD : Cho Na (Z = 11),Cl(Z= 17), Kr(Z = 36), Viết cấu hình e, xác định vị trí của trong bảng hệ thống tuần hoàn
Giải:
Na (z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1
Ô thứ 11
Chu kỳ 3
Phân nhóm chính nhóm I
Na là kim loại.
Liên kết hóa học:
Liên kết ion:
Hình thành do nguyên tử kim loại nhường e cho nguyên tử phi kim.
- ne
A + B An+Bn-
KL PK lực hút tĩnh điện
VD: Na+Cl-, Mg2+Cl2
Liên kết cộng hóa trị:
Hình thành do hai phi kim giống nhau (đơn chất) hay phi kim khác nhau (hợp chất) góp chung e.
VD: H2 H:H hay H-H
HCl H8+ : Cl8- hay H Cl
Củng cố dặn dò.
1/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Chiến
Dung lượng: 2,70MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)