GIAO A HOA HOC

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thoại | Ngày 17/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: GIAO A HOA HOC thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn : 25/08/2008
Ngày dạy : 28/08/2008
LUYỆN TẬP :
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI ( tt )

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết được những tính chất hoá học chung của muối và viết được phương trình phản ứng tương ứng.
HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của muối để giải thích những hiện tượng thường gặp.
2. Kỹ năng.
HS vận dụng tính chất hoá học của muối để làm các bài tập định tính cũng như định lượng.
B. CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ.
- Sách giáo khoa, bài 7 trang 24 đến trang 25.
- Học tốt hóa học cấp 2.
C. NỘI DUNG.
Bài 1 : Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu trắng : CaSO4, CaCO3, CaCl2, Ca(NO3)2, CaO. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học.
Hướng dẫn :
Dùng nước nhận biết được :
+ Chất tác dụng với nước, phản ứng tỏa nhiệt là CaO.
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Chất không tan trong nước là CaCO3 và CaSO4.
+ Chất tan trong nước là CaCl2 và Ca(NO3)2.
Phân biệt hai chất không tan trong nước bằng cách dùng dd axit, tan trong axit ( có sủi bọt ) là CaCO3 , không tan trong axit là CaSO4.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
Phân biệt 2 chất tan trong nước bằng dd AgNO3, tạo kết tủa trắng là dd CaCl2, không tạo kết tủa là Ca(NO3)2.
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓
Bài 2 : Có những chất : Cu, O2, Cl2 và dd HCl. Hãy viết PTHH các phản ứng điều chế CuCl2 bằng 2 cách khác nhau.
Hướng dẫn :
Cách 1 : Cu + Cl2 → CuCl2
Cách 2 : 2Cu + O2 → 2CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Bài 3 : Trộn 30 ml dd có chứa 2,22g CaCl2 với 70 ml dd có chứa 1,7 g AgNO3.
Tính khối lượng kết tủa thu được.
Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dd sau phản ứng. Giả sử thể tích của dd thay đổi không đáng kể.
Hướng dẫn :
Số mol CaCl2 : 
Số mol AgNO3 : 
a) PTHH CaCl2 + 2 AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2
1 2 2 1
0,02 0,01
Theo PTHH thì CaCl2 dư, AgNO3 hết.
Vậy khối lượng kết tủa AgCl : 0,01. 143,5 = 1,435 g
b) Thể tích dung dịch sau phản ứng : 30 + 70 = 100 ml = 0,1 lit
số mol CaCl2 dư : 0,02 - 0,005 = 0,015 mol
số mol Ca(NO3)2 : 0,005 mol
nồng độ mol của CaCl2 : 
nồng độ mol của Ca(NO3)2 : 
D. HƯỚNG DẪN
Xem lại nội dung cần nhớ về phân bón hóa học.


Ngày soạn : 25/08/2008
Ngày dạy : 28/08/2008
PHÂN BÓN HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết công thức hoá học của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu biết một số tính chất của các loại phân bón đó.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học.
B. CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ.
- Sách giáo khoa, bài 7 trang 24 đến trang 25.
- Học tốt hóa học cấp 2.
C. NỘI DUNG.
Bài 1 : Có những phân bón hóa học : NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, KCl, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, CaHPO4, (NH4)3PO4, NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, KNO3.
Cho biết những phân bón trên thuộc loại hợp chất vô cơ nào và cho biết tên hóa học của chúng.
Hãy xếp các phân bón trên thành các loại :
Phân bón đơn ( đạm, lân, kali )
Phân bón kép ( đạm và lân, đạm và kali )
Hướng dẫn :
Những phân bón trên thuộc loại hợp chất vô cơ : muối.
NH4NO3 ( amoni nitrat ), NH4Cl ( amoni clorua ), (NH4)2SO4 (amoni sunfat ), KCl ( kali clorua ) , Ca3(PO4)2 ( canxi photphat ), Ca(H2PO4)2( canxi đihirophotphat ), CaHPO4( canxi hidrophotphat ), (NH4)3PO4( amoni photphat ), NH4H2PO4 ( amoni đihidrophotphat) (NH4)2HPO4(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thoại
Dung lượng: 39,02KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)