Giảng tin A

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thủy | Ngày 12/10/2018 | 137

Chia sẻ tài liệu: Giảng tin A thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

* Phần i: tóm tắt về hệ điều hành WINDOWS
Giới thiệu về hệ điều hành WINDOWS.(Operating system)
Khởi động hệ điều hành WINDOWS.
Giao diện và các thành phần của WINDOWS.

* Kích hoạt cửa sổ Windows Explorer của Windows
* Nhắp nút Start/Chọn Program/ Xuất hiện trình đơn/Nhắp chọn vào Windows Explorer => Xuất hiện cửa sổ Windows Explorer .
Thoát khỏi hệ điều hành Windows
( Shut dows-Tắt máy)
* Nhắp nút Start/Chọn Turn Off Computer/ => Xuất hiện hộp thoại chọn Turn off.
* Tạo folder trên màn hình Desktop của Windows
* Đưa trỏ đến khoảng trắng trên màn hình Desktop/ Nhắp chuột phải/ Chọn New/ Nhắp chuột trái vào Folder/Đặt tên.
*Tạo folder trên ổ đĩa,folder bất kỳ
- Chọn ổ đĩa nhắp chuột phải tại 1 vị trí bất kỳ trong khoảng trống của khung cửa sổ bên phải/ Chọn New/ Nhắp chuột trái chọn vào Folder/ Đặt tên.
Tạo một Shortcut
* Cách 1: Nhắp phải Chuột vào mục cần tạo Shortcut/ Chọn Send to/ Nhắp vào Desktop [Create shortcut]
* Cách 2: Nhắp nút Start để mở lệnh đơn/ Di trỏ chuột đén mục cần tạo Shortcut/ Nhấn phím Ctrl và nhấp chuột kéo nó ra màn hình nền
Chọn Folder, Chọn tệp tin (file)
Cách 1: Chọn toàn bộ Folder hoặc tệp tin:
- Chọn ổ đĩa chứa Folder/ Nhấn tổ hợp phím Ctrl+A
Cách 2: Chọn một số Folder hoặc tệp tin không liền nhau:
- Chọn một Folder/ Nhấn giữ pím Ctrl đồng thời nhắp chuột vào từng Folder như hình sau:
- Chọn một số Folder hoặc tệp tin không liền nhau
Chọn một số Folder hoặc tệp tin liền nhau
* Phần ii: soạn thảo văn bản
- Cách 1: Kích trái lệnh đơn Start/ Program/ Nhắp Microsoft Word
(Khởi động Word)
- Cách 2: Nhắp vào biểu tượng trên màn hình nếu có
- Cách 3: Khởi động Word từ thanh Microsoft Office shortcut bar
* Từ cả 3 cách trên xuất hiện cửa sổ làm việc của Word...
* tho¸t khái word
- Cách 1: Mở menu File/ Exit
- Cách 2: Kích chuột vào nút
* Lần đầu khi thoát xuất hiện hộp thoại:
- Hoặc ấn tổ hợp phím Alt+F4

1 Thanh tiêu đề( Title bar)
2.Thành thực đơn(Menu bar)
3. Thanh công cụ(Tool bars)
4. Thanh công cụ Formatting
The En !
* cách gõ tiếng việt có dấu
- Điều kiện: Font tiếng việt phải được cài trên máy như: ABC, Vietkey.
Qui tắc gõ
* l­u v¨n b¶n Míi lªn ®Üa
- Cách 1: Mở Menu File/ Chọn Save.
- Cách 2: Nhắp chuột vào biểu tượng:
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
* CẢ 3 CÁCH ĐỀU XUẤT HIỆN HỘP THOẠI:
=> Đánh tên định lưu vào ô File name chọn Save.
*më mét v¨n b¶n míi
(Më 1 trang tr¾ng)
Ta làm như sau:
Cách 1: Nhắp vào biểu tượng:
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N xuất hiện cửa sổ Word sau đó ta soạn thảo bình thường.
* Më mét vb ®· l­u trªn ®Üa:
Cách 1: Mở me nu File/ Chọn Open.
- Cách 2: Nhắp chuột vào biểu tượng:
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím: Ctrl+O
* CẢ 3 CHÁCH ĐỀU XUẤT HIỆN:
+ Mở Me nu File/Open/ Chọn ổ đĩa trong ô Look in /Chọn tệp định mở/ Nhắp Open
* Di chuyÓn víi bµn phÝm:
* x¸c ®Þnh khæ giÊy, ®Æt lÒ cho vb:
*Xác định khổ giấy: Mở Me nu File/Page setup.../ Nhắp Pager size:
Trong đó: Paper size: Chọn khổ giấy
Portrait: In theo chiều dọc của giấy.
Landscape: In theo chiều ngang của giấy.
Sau đó chọn OK.
* x¸c ®Þnh lÒ cho v¨n b¶n:
* ®Æt lÒ cho v¨n b¶n:
- Mở Menu File/ Page stup.../ Nhắp Margins: Xuất hiện hộp thoại:
-Top: Đặt KC lề trên.
Bottom: Đặt KC lề dưới.
Left: Đặt KC lề trái.
Right: Đặt KC lề phải.
Nhắp OK.
* ĐẶT SỐ TRANG CHO VĂN BẢN
- Mở thực đơn Insert/ Chọn Page Numbers.../ Xuất hiện hộp thoại:
* ý nghĩa của việc đặt số trang cho vb:
* Postion: Vị trí đặt số trang:
+ Top of page(Header) Đặt số trang lề trên.
+ Bottom of(Footer) Đặt số trang lề dưới.
Alignment: Căn chỉnh vị trí đặt số trang:
+ Left: Đặt số trang bên trái.
+ Center: Đặ số trang ở giữa.
+ Right: Đặt số trang bên phải.
+ Inside, Outside: Được dùng để đánh số trang khi in 2 mặt.
* Chän v¨n b¶n (b«i ®en vb):
- Chọn từng kí tự: Nhấn tổ hợp phím: Shift+ ,
- Chọn toàn bộ 1 dòng: Dùng Shift+End
- Chọn 1 đoạn văn bản: Shift+ ,
- Chọn toàn bộ văn bản: Nhấn tổ hợp phím: Ctrl+A
* Xoá dữ liệu:
* Chọn khối văn bản(bôi đen): Nhấn một trong các phím sau:
+ Delete
+Back space
+ Enter.
+ Space bar(Phím cách)
* Phục hồi dữ liệu:(Undo và Redo typing)
Có 2 cách khôi phục:
1/Nhắp biểu tượng:
2/Nhấn tổ hợp:Ctrl+Z
* Undo:
* Redo:
- Nhắp biểu tượng:
* D?nh d?ng Font ch?:
+ Cách 1: Bôi đen đoạn văn bản/Format/Font/ Chọn Font thích hợp/OK
* D?nh d?ng Font ch?:(Ti?p..)
- Cách 2: Chọn đoạn văn bản cần thay đổi/Nhắp chuột vào mũi tên quay xuống kế bên hộp Font trên thanh công cụ chọn phông từ danh sách đươc biểu thị như hình dưới đây:
* Định dạng kiểu chữ:
Cách 1: Bôi đen đoạn văn bản cần thay đổi/Chọn Format/ Font/ Chọn kiểu chữ thích hợp:
+ Regular: Chữ bình thường.
+ Italic: Chữ nghiêng.
+ Bold: Chữ đậm.
+ Bold Italic: Đậm và nghiêng
Sau đó chọn OK.
* Định dạng kiểu chữ:(Tiếp…)
- Cách 2: Dùng biểu tượng hoặc phím tắt:
* Định dạng cỡ chữ: (To - Nhỏ)
- Cách 1: Chọn đoạn văn bản cần thay đổi/ Format/Font/Trong mục Size chọn cỡ chữ/ OK.
* Định dạng cỡ chữ (Tiếp…)
- Cách 2: Chọn đoạn văn bản/Nhắp vào mũi tên chỉ xuống kế bên hộp Font sizi trên thanh công cụ chọn 1 cỡ chữ từ danh sách.
* Dùng mẹo:
1/Ctrl+[ (Tăng)
2/Ctrl+] (Giảm)
* Sao chép văn bản:
- Cách 1: Chọn đoạn vă bản/ Edit/ Chọn Copy/ đưa điểm chèn đến vị trí cần sao chép/ Edit/ Paste.
- Cách 2: Chọn đoạn văn bản cần sao chép/Nhắp vào biểu tượng: Đưa điểm chèn đến vị trí cần sao chép/ chọn Paste
* Sao chép văn bản:(Tiếp…)

- Cách 3: Chọn đoạn văn bản/ Nhắp phải chuột vào vùng chọn/chọn Copy/ Paste.( Hoặc dùng phím tắt:Ctrl+C/Ctrl+V)
* Dichuyển văn bản:
- Cách 1: Chọn đoạn văn bản cần di chuyển/ Edit/Đưa điểm chèn đến vị trí cần di chuyển tới Paste.
- Cách 2: Chọn đoạn văn bản /Nhắp vào biểu tượng / Đưa điểm chèn đến vị trí cần di chuyển văn bản tới/
* Dichuyển văn bản(Tiếp…)
- Cách 3: Chọn đoạn văn bản muốn di chuyển/ Nhấn tổ hợp phím CTRL+X/Đưa điểm chèn đến vị trí cần sao chép văn bản/ Nhấn tổ hợp phím CTRL+V
*(Vẫn còn 1 số cách khác mong các bạn tự tìm hiểu…)
* Căn biên các Paragraph:
* Canh thụt đầu dòng Paragraph
* Tạo khung viền cho đoạn VB:
- Chọn đoạn văn bản muốn tạo khung viền/ Nhắp mũi tên chỉ xuống kế bên nút Borders để mở bảng/ Chọn đường viền tuỳ ý.
Tạo khung viền cho đoạn VB:
(Tiếp…)
- Cách 2: Chọn Format/ Borders and Shading/Xuất hiện hộp thoại/ Chọn Bordesr/Nhắp vào 1 kiểu mà ta chọn/OK.
Chèn ký tự đặc biệt(Symbol)
vào văn bản.
- Đưa điểm chèn đến vị trí cần chèn/ Chọn Insert/Symbol…/ Chọn phông chữ chứa ký tự trong hộpp Font/Insert để chèn kí tự đó ra văn bản/ Nhắp vào nút Close để đóng hộp thoại.
* ĐÁNH SỐ TỰ ĐỘNG VÀO ĐẦU VĂN BẢN:
- Bôi đen đoạn VB/ Format/ Chọn Bullets and Numbering/Numbered/OK.
PHẦN III: BẢNG BIỂU TRONG WORD
1-CẤU TẠO MỘT BẢNG MẪU
2-CÁCH TẠO MỘT BẢNG
A- Cách 1: Đặt điểm chèn vào vị trí cần tạo bảng/Table/Insert/ Xuất hiện hộp thoại:
Number of columns: Nhập số cột.
Number of rows: Nhập số hàng
- Chọn OK.
Trên thanh công cụ Standard/ Đưa trỏ chuột vào ô đầu tiên nhấn giữ chuột trái kéo rê để chọn hàng cột theo ý.
B-Cách 2:Nhắp vào biểu tượng:
* Di chuyển nhập văn bản vào 1 bảng:
* HANH CÔNG CỤ TABLES AND BORDERS
- Mở Me nu View/ Chọn Toolbars/ Nhắp Tables and Borders/ Xuất hiện hộp thoại:
-TA SẼ LÀM QUEN VỚI 1 SỐ CHỨC NĂNG CỦA THANH CÔNG CỤ NÀY Ở CÁCPHẦN HỌC TIẾP THEO.
* CÁCH CHỌN BÔI ĐEN
CỘT, HÀNG, Ô:
A-Chọn cột trong bảng: Đặt điểm chèn vào cột muốn chọn/ Table/ Select Clumn hoặc dùng tổ hợp phóm Shift+ .
B-Dùng chuột:
C-CHỌN HÀNG TRONG BẢNG:
-C1: Đặt điểm chèn vào hàng muốn chọn/Table/Select Row sau đó chọn nhiều hàng bằng cách ấn tổ hợp phím Shift+ ,
C-CHỌN HÀNG TRONG BẢNG:
-CÁCH 2:
C-CHỌN HÀNG TRONG BẢNG
- CÁCH 3:
- Đặt điểm chèn trong bảng cần chọn/Table/Select Table. Hoặc dùng chuột chọn ô đầu tiên nhấn và giữ chuột trái đồng thời kéo rê đi đến ô cuối cùng trong bảng.
* CHÈN THÊM CỘT VÀO BẢNG:
- Chọn cột tại vị trí cần chèn/ Mở Menu Table/Nhắp Insert Columns. Hoặc nhấn phải chuột vào vùng đã chọn/Insert Columns từ Menu di động.
* CHÈN THÊM HÀNG VÀO BẢNG:
- Chọn hàng tại vị trí cần chèn/ Mở Menu Table/Nhắp Insert Rows. Hoặc nhắp phải chuột vào vùng chọn/Nhắp Insert Rows từ Me nu di động.
* CHÈN THÊM Ô:
Chọn 1 hoặc nhiều ô muốn chèn/Tble/Nhắp Insert Cell. Hoặc nhắp phải chuộtvào vùng chon/Insert Cell từ Menu di động sau:




Sau đó chọn OK.
* XOÁ TOÀN BỘ BẢNG:
- Chọn toàn bộ bảng/ Table/ Nhắp Delete Columns.
* XOÁ VĂN BẢN:
- Chọn toàn bộ bảng/ Nhấn phím Delete trên bàn phím.
* XOÁ CỘT, HÀNG, Ô:
- Chọn cột cần xoá/Table/Chọn Delete Clumns; Tabe/Delete Rows đố với hàng với ô là DeleteCells.
* THAY ĐỔI ĐỘ RỘNG CỦA CỘT VÀ HÀNG:
- Đưa trỏ chuột tới đường phân chia của cột, hàng khi trỏ chuột có dạng nhắp chuột trái và di chuột theo chiều mũi tên để tăng giảm độ rộng. Độ cao làm tương tự.
* TẠO CỘT, HÀNG, Ô ĐỀU NHAU:
- Bôi đen hàng, cột, ô, sau đó nhắp chuột trái vào biểu tượng trên thanh công cụ:
+ Truớc khi thực hiện:
+ Sau khi thực hiện:
* GHÉP M CỘT, HÀNG , Ô VÀO LÀM MỘT:
- Chọn M cột, hàng, ô cần ghép/ Table/ Merge Cellss. Hoặc bôi đen chọn biểu tượng trên thanh Tables and Borders.
+ Truớc khi thực hiện:

+ Sau khi thực hiện:

* TÁCH 1 CỘT, HÀNG, Ô THÀNH N CỘT, HÀNG…
- Chọn 1 cột, hàng. Ô định tách/ Table/ Chọn Split Cell từ Me nu tắt hoặc biểu tượng trên thanh tables and Borders/Xuất hiện Me nu tắt/ Nhập số cột, hàng cần tách/ OK
*THAY ĐỔI CÁC KIỂU ĐƯỜNG KẺ
VÀ KHUNG ĐƯỜNG VIỀN
- Cách 1: Đặt điểm chèn vào trong bảng/ Nhắp vào hộp chọn đường kẻ/ Nhắp vào hộp chọn bề dày của đường/ Chọn vào hộp chọn mầu/ Nhắp biểu tượng để hiện bút vẽ. Nhắp lại để tắt chức năng:
*THAY ĐỔI CÁC KIỂU ĐƯỜNG KẺ
VÀ KHUNG ĐƯỜNG VIỀN
- Cách 2: Chọn hàng ,cột, ô/Chọn Menu Format/Borders and Shading… xuất hiện hộp thoại:
* THỰC HIỆN XOAY VĂN BẢN:
- Chọn ô cần thay đổi/Format/ Nhắp Text Direction/ chọn kiểu hiển thị/ OK.
VÍ DỤ:
* CÒN NHIỀU CÁCH # NỮA..
* CĂN CHỈNH VĂN BẢN TRONG BẢNG:
- Chọn bôi đen những ô cần căn chỉnh/Nhắp chuột phải/ Chọn Alignment trên Menu tắt chọn kiểu căn chỉnh.
* SẮP XẾP DỮ LIỆU TRONG BẢNG:
- Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp/ Table/ Nhắp Sort => hộp thoại/ Chọn các lựa chọn thích hợp/ OK.
* DÙNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN TRONG WORD:
+ Qui tắc dùng hàm:

= Tên hàm(đối số)
*VÍ DỤ:=SUM(3+7+9) KQ LÀ 19
-Mở Menu Table/Formula…
xuất hiện hộp thoại/ chọn hàm cần dùng nhập đối số vào trong dấu ().
* CÁC HÀM THƯỜNG DÙNG TRONG WORRD:
1/ TÍNH TỔNG CÁC SỐ: HÀM =SUM(đối số)
2/TÍNH TRUNG BÌNH:
HÀM =AVERAGE(đối số)
3/TÍNH TÍCH CÁC SỐ:
HÀM =PRODUCT(đối số)
4/ TÌM GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT:
HÀM = MIN(đối số)
5/ TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT:
HÀM= MAX (đối số)
CHYỂN ĐỔI DỮ LIỆU
TỪ BẢNG ->VĂN BẢN VÀ NGƯỢC LẠI
- Chọn bảng/Table/ Convert table to text.
CHYỂN ĐỔI DỮ LIỆU
TỪ BẢNG ->VĂN BẢN VÀ NGƯỢC LẠI
- VÍ DỤ:
TRANG TRÍ VĂN BẢN
Mở Menu View/ Chọn Toolbars/ Chọn Drawing hoặc nhắp chuột phải trên thanh công cụ/ Xuất hiện danh sách các thánh công cụ/ Chọn Drawing có hình dạng sau:

* Các biểu tượng mầu sắc và biểu tượng thay đổi
* Sử dụng Autoshapes để vẽ
- Nh¾p vµo h×nh b¹n muèn, nhÊn vµ gi÷ phÝm chuét tr¸i sau ®ã di chuét.
* Đánh công thức toán học vào trong văn bản
- §¸nh chØ sè trªn: NhÊn tæ hîp phÝm: CTR+SHIFT+=
- §¸nh chØ sè d­íi: CTRL+=
- A.
* B. KÝch ho¹t c«ng thøc to¸n häc
- Mở Menu Insert/ Nhắp Object/ Chọn Microsoft Equation 3.0/ OK
+ XuÊt hiÖn cöa sæ Equation
* Cách đánh công thức
- Bước 1: Đưa điểm chèn đến vị trí cần tạo công thức.
- Bước 2: Kích hoạt Equation
- Chọn các dạng kí hiệu toán học ta cần
- Bước 4: Đưa điểm chèn đến hộp nhập dữ liệu để nhập công thức.
- Bước 5: Nhắp ra ngoài vùng công thức để trở lại màn hình soạn thảo
*Ví Dụ:
* chỉnh sửa lại công thức:
a.Thay đổi Font chữ cho công thức:
+ Chọn toàn bộ CT( CTRL+A)/ Mở Menu Style/ Chọn Other/ OK
b.Thay đổi cỡ chữ cho công thức:
+ Chọn toàn bộ CT( CTRL+A)/ Mở Menu Style/ Chọn Other/ Xuất hiện hộp thoại Other size/ nhập cỡ chữ vào mục size/ OK
c. Di chuyển công thức:
- Nhấn và giữ phím trái chuột vào công thức đồng thời di chuột để đuă CT đến một vị trí mới.
d. Phóng to thu CT: Nhắp chuột vào công thức/ Tạo thành 8 ô vuông đen bao quanh/ Đưa trỏ đến vị trí ô vuông đó ấn phím trái chuột kéo theo hướng mũi tên.
* Chèn ảnh vào văn bản
- §Æt ®iÓm chÌn vµo n¬i muèn cã bøc ¶nh/ chän Insert/ Picture/ Clip Art/ XuÊt hiÖn hép tho¹i:
* Chèn ảnh vào văn bản( tiếp...)
- Chän ¶nh muèn chÌn thao t¸c nh­ hép mÉu sau:
* Thao tác với ảnh sau khi chèn vào văn bản:
- B­íc1: Chän ¶nh/ xuÊt hiÖn 8 nót ®iÒu chØnh/XuÊt hiÖn thanh c«ng cô :
- NÕu kh«ng xuÊt hiÖn: Ta nh¾p f¶i chuét vµo ¶nh/ Chän Show picture toolbar.
* ý nghĩa của thanh công cụ Pictre:
* Trình bầy ảnh với văn bản:
- Chän ¶nh cÇn tr×nh bµy/Format/Nh¾p Pictur/ HoÆc nh¾p chuét ph¶i vµo bøc ¶nh/Format Picture/trªn Menu t¾t/XuÊt hiÖn hép tho¹i/Chän Layout:
Chọn kiểu cần trình bày.
- Chọn vị trí cần trình bày / Chọn OK.
* cHú ý:
+ Chóng ta cã thÓ lµm ®­îc mäi viÖc nh­:
- Di chuyÓn ¶nh
- Thay ®æi kÝch cì cña ¶nh.
- C¾t lÊy mét phÇn cña bøc ¶nh.
- T¹o khung cho ¶nh.
- T¹o mÇu nÒn cho ¶nh.
- Xo¸ ¶nh.
* Phần iv: Chèn Word ART VàO VĂN BảN:
Đặt điểm chèn tại vị trí cần tạo/Insert/Picture trong Menu Insert/ Nhắp Word Art trong Menu Inser.
Hoặc nhắp vào biểu tượng: trên thanh công cụ Drawing/ Xuất hiện hộp thoại WordArt Gallery chứa các kiểu chữ đặc biệt:
Chọn kiểu chữ thích hợp/ OK.
Xuất hiện hộp thoại Edit WordArt Text để nhập nội dung cần chèn vào VB/ Chọn Font chữ trong hộp Font
Chọn cỡ chữ trong hộp Size, kiểu chữ B,I.
Xoá "YOUR TEXT HERE" trong hộp Text và nhập nội dung cần trình bầy vào đó/ Nhắp OK.

* Thao tác sau khi chèn WordArt:
1. Thanh công cụ WordArt- Chức năng:
* Chú ý:
Trình bầy trong WordArt trong văn bản cho phép ta:
Xoay với góc tuỳ ý.
Thay đổi trạng thái hiển thị của WordArt.
Tạo hình bóng cho Wordart.
Danh sách kiểu hình bóng trong bi?u tu?ng Shadow style.
* PHẦN V: TRỘN VĂN BẢN TRONG WORD:
- Bước 1:Tạo một bảng Danh sách như sau: lưu với tên là DS.
- Bước 2: Tạo 1 giấy mời hoàn chỉnh lưu với tên là GM.
- Bước 3: Tiến hành trộn: Mở tập tin GM, nháy vào tools/Mai Megrge/nháy vào nút tam giác quay xuống của mục Create/Chọn FormLetters/Hộp thoại xuất hiện chọn Active Windows/Nháy Get Data/Open source/Tìm tập tin DS/ Nháy Open/ Nháy vào Edit Main Document/ Đặt con trỏ vào mục Trân trọng kính mời ông(bà):/ Nháy vào mục Insert Merge File một thực đơn xổ ra/ Nháyvào mục Hovaten./Nháy vào nút số 5 từ trái qua phải để trộn
*Tạo tiêu đề cho văn bản
(Header And Footetr)
- Mở Menu View/ Chọn Header and Footer/ Gõ tên/Nhắp Close.
- §Ó söa: Nh¾p kÐp chuét vµo vïng Header and Footer ®Ó tiÕn hµnh söa.
- Ngoµi ra nã cßn mét sè chøc n¨ng kh¸c n÷a ta t×m hiÓu sau..
* Phần vi: in ấn
A- Quan sát tài liệu trước khi in:
- Mở Menu File/ Nhắp Print Preview/ Hoặc kích vào biểu tượng: ở đó ta có thể phóng to, xem nhiều trang,chỉnh sửa, có vài dòng ở trang thứ 2 dồn vào thành một trang. Sau khi xem song thoát khỏi bằng ấn phím ESC, hoặc nhắp biểu tượng Close.
* Thực hiện in:
- Cách 1: Nhắp biểu tượng: : In tất cả các trang trong 1 tài liệu ra giấy.
- C¸ch 2: File/Nh¾p Print( hoÆc nhÊn CTRL+P)/XuÊt hiÖn hép tho¹i:
All: in tất cả Cấc trang.
CurtentPage: in trang hiện hành.
Pages: in 1 dãy các trang được liệt kê.
- Selection: in phần VB bôi đen
*PHẦN I: LÀM QUEN VỚI EXCEL
* NỘI DUNG:
+ KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI EXCEL.
+ MÀN HÌNH LÀM VIỆC.
+ GIỚI THIỆU VỀ BẢNG TÍNH EXCEL.
+ DI CHUYỂN TRONG BẢNG TÍNH.
+ LÀM VIỆC VỚI TỆP.

1/ KHỞI ĐỘNG EXCEL:
- Star/Program/Microsoft Excel(xem hình):
- Cũng cã thÓ khëi ®éng b»ng c¸ch kÝch vµo biÓu t­îng trªn mµn h×nh hay trªn thanh Office Bar
2/ Thoát khỏi Excel:
- C¸ch 1: KÝch vµo chøc n¨ng t¾t:
trªn thah tiªu ®Ò cña b¶g tÝnh.
-C¸ch 2: Chän File/Close(hoÆc exit).
- C¸ch 3: NhÊn tæ hîp phÝm Alt+F4
3/ Màn hình làm việc:
- Thanh tiªu ®Ò: Chøa tªn cña Work Book ®ang më(tªn mÆc ®Þnh lµ Book1) vµ mét sè chøc n¨ng t¾t.
- Thanh công cụ chuẩn( Standard):
- Thanh c«ng cô ®Þnh d¹ng:
- Thanh thực đơn gồm các Menu:
-Thanh công thức
- Danh sách các Sheet. và thanh trượt ngang.
-Thanh công cụ vẽ(Drawing):
- Picture (hiệu chỉnh hình)
- Workbook:
- Mçi Workbook t­¬ng øng víi 1 File bao gåm c¸c Worksheet(b¶ng tÝnh), c¸c biÓu ®å(Chart). Trong 1 Workbook cã thÓ cã tèi ®a 255 Sheet.
-Worksheet:
-Mét tÖp tin Excel(Book) sÏ cã nhiÒu b¶ng tÝnh (Worksheet) trªn mçi b¶ng tÝnh bao gåm c¸c hµng(rowr), c¸c cét(columns) vµ vïng giao gi÷a hµng & cét gäi lµ «(cells).
* C¸c di cuyÓn con trá « b»ng bµn phÝm:
* Di chuyển con trỏ ô bằng chuột
- KÝch chuét t¹i « cÇn chän. Trong tr­êng hîp « cÇn cän kh«ng xuÊt hiÖn trªn mµn h×nh, kÝch chuét vµo c¸c mòi tªn cña thanh cuèn däc, ngang ®Ó cuén tíi miÒn b¶ng tÝnh cÇn thiÕt vµ kÝch vµo « cÇn chän.
* Ghi file hiÖn thêi vµo ®Üa:
- Mở thực đơn File/Save(hoặc kích cuột vào biểu tượng
- NÕu lÇn ®Çu tiªn l­u File vµo ®Üa th× xuÊt hiÖn hép tho¹i:
- Ta nhập tên cần lưu trong ô File name/ chọn Save, hoặc nhấn Enter.
* Gọi một file có săn ra màn hình:
-Mở thực đơn File/Open hoặc kích vào biểu tượng trong ô Save in chọn ổ đĩa thư mục lưu trữ File cần mở. kích đúp vào File cần mở, hoặc chọn tên File cần mở kích vào nút Open:
* Tạo một File mới:
- Më thùc ®¬n File/ chän New/ xuÊt hiÖn Hép tho¹i/chän Wordboook vµ kÝch OK.
- Có tể dùng nút trên thanh Standard toolbar.
*PH?N ii:nhập dữ liệu và định dạng bảng tính:
Chúng ta cần lưu ý: Trong một ô chỉ có thể chứa một kiểu dữ liệu, dữ liệu của ô phụ thuộc vào ký tự đầu tiên, Excel phân biệt các loại dữ liệu:
+ Hằng( constant value).
+ Công thức (Formula value).
+ Các kiểu lỗi và các giá trị logic.
* KIỂU HẰNG:
- Kiểu hằng là các giá trị không đổi có thể là chữ(text) hoặc số(number).
- Text: Ví dụ: Danh sách học sinh.
- Số: Ví dụ: 23456, 56589.
- Kiểu ngày tháng: Nhập ngày tháng bình thường với dấu phân cách là dấu ngạch ngang - , ngạch đứng/
- Kiểu thời gian: Lưu trữ theo các số thập phân từ 0=>0.99999999 bắt đầu từ 0:00:00(12:00:00 A.M) Đến 23:59:59(11:59:59 P.M)
* KI?U CễNG TH?C:
- Dạng tổng quát: =
+Ví dụ: Kích chuột vào 1 ô/gõ =10+20, sau đó Enter kết quả sẽ =40.
* KIỂU LOGIC VÀ CÁC LỖI: LÀ CÁC GIÁ TRỊ NHƯ: TRUE, FALASE HOẶC CÁC LỖI NHƯ #VALUA!
* ĐỊNH DẠNG FONT CHO VÙNG DL ĐƯỢC CHỌN:
- Chọn Format/Cellst/ Xuất hiện hộp thoại Format Cells:
- Chọn tên Font trong hộp Font; Kiểu Font trong mục Font Style; Cỡ Font trong mục Szi;Chọn kiểu đường gạch chân; Màu Font trong Clor…
Sau đó nhắp chọn OK
* NGOÀI RA CÓ THỂ CHỌN BIỂU TƯỢNG TRÊN THANH CÔNG CỤ ĐỊNH DẠNG FORMATTING
Tên Font
Cỡ Font
Kiểu Font
* ĐỊNH DẠNG FONTS CHO TOÀN WORKBOOK:
- Chọn Format/Syte/Xuất hiện hộp thoại Syte:
- Chọn Modify/Xuất hiện hộp thoại Format Cell/ Thực hiện các thao tác Font như cách trước/OK
* ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU SỐ:
- Chọn DL cần định dạng/Format/Cells/Xuất hiện hộp thoai/Chọn Nuber/ Chọn Number trong mục Category/ Chọn kiểu số trong mục Negative number/ Chọn số chữ số thập phântrong mục Decimal places.
* Chú ý: Muốn tự định kiểu thì sau khi chọn Number trong mục Category/ Chọn Custom/ Xuất hiện hộp thoại/ Nhập kiểu định dạng trong hộp Type:
* ĐỊNH DẠNG CHO DL NGÀY THÁNG CŨNG TƯƠNG TỰ.
* ĐỊNH DẠNG HÀNG, CỘT, Ô:
- Chọn toàn bộ cột(hàng): Kích chuột tại số thứ tự của cột(hàng) cần chọn.
- Chọn 1 dãy ô liên tục: Chọn ô đầu trong dãy, giữ phím trái chuột đồng thời kéo rê chuột trên dãy ô còn lại hoặc nhấn tổ hợp phím Shift+ , .
* Chú ý: Muốn trọn 1 dãy cột, hàng, ô không liền nhau trong quá trình chọn kết hợp nhấn giữ phím Ctrl trên bàn phím
* CHÈN THÊM CỘT, HÀNG, Ô:
- Chèn thêm cột(hàng):Nhấn phải chuột tại số thứ tự của C,H tại vị trí cần chèn/ Xuất hiện 1 Menu di động/ Chọn Insert:
* CÁCH 2: CHỌN CỘT (HÀNG ) TẠI VỊ TRÍ CẦN CHÈN/ CHỌN INSERT/ COLUMNS(ROWS).
* CHÈN THÊM Ô:
- CÁCH 1: Nhấn chuột phải tại ô ở vị trí cần chèn/ Chọn Insert/ Xuất hiên hộp thoại:
- Shift cell right: Chèn ô tại vị trí chọn và đẩy các ô tiếp theo sang phải.
Shift cell down: Chèn ô tại vị trí chọn và đẩy các ô tiếp theo xuống dưới…
- Chọn OK.
CÁCH 2: TỰ KHÁM PHÁ.
* XOÁ CỘT HÀNG Ô:
- Nhấn chuột phải tại số thứ tự của cột(hàng) cần xoá xuất hiện Menu di đông/ Chọn Delete.
* CÁCH 2: Chọn cột (hàng) tại vị trí cần xoá/ Chọn Edit/Delete.
* XOÁ Ô: TỰ TÌM HIỂU
* THAY DL CŨ BẰNG DL MỚI:
Chọn ô chứa DL cần thay thế.
Gõ DL mới.
Nhấn Enter.
* SỬ MỘT PHẦN NỘI DUNG TRONG Ô:
-Chọn ô cần sửa/ Gõ phím F2 hoặc kích chuột vào dòng DL sao cho xuất hiện con trỏ Text dùng phím Delete hay Backspase gõ thêm DL cần bổ sung/ Nhấn Enter sau khi sửa xong DL.
* THAY ĐỔI ĐỘ RỘNG CỘT:
A-Dùng chuột: Chọn số cột cần điều chỉnh/Đặt chuột ở mép phải vùng chọn tại phần tiêu đề cột sao cho biến thành dạng mũi tên hai đầu/ Rê chuột sang phải, trái để tăng, giảm độ rộng cột. Thả chuột khi ưng ý.
B; DÙNG THƯC ĐƠN:Chọn số cột cần điều chỉnh/Chọn: Format/Column/Width/Xuất hiện hộp
thoại/ Trong ô ColumnWidth gõ trị số cho độ rộng cột theo các giá trị từ 0->255.
* THAY ĐỔI ĐỘ CAO CỦA HÀNG:
A-Dùng chuột tương tự như ở phần cột.
B-Dùng thực đơn: Chọn số hàng/Format/Row/Height xuất hiện hộp thoại/Trong ô Row height gõ trị số cho đọ cao của hàng từ 0->409.
* NỐI, TÁCH Ô:
- NỐI: CHỌN NHỮNG Ô MUỐN NỐI, CLICK BIỂU TƯỢNG TRÊN THANH CÔNG CỤ
- TÁCH: CHỈ TÁCH ĐƯỢC NHỮNG Ô ĐÃ NỐI/CHỌN Ô ĐÃ NỐI, SỬ DỤNG Menu Edit/Clear/Format.
* SAO CHÉP VÀ CHUYỂN DỮ LIỆU:
- Chọn vùng DL cần sao chép/Edit/Copy hay nhấn tổ hợp Ctrl+C hoặc Biểu tượng trên thanh Standard toolbar/ Chọn vị trí đích chứa kết quả sao chép chọn Edit/Paste hay nhấn tổ hợp Ctrl+V hoặc kích Biểy tượng:
+ Chú ý: Vùng đích phải là vùng trắng nếu không DL cũ sẽ bị xoá hết.
+ Muốn xoá đường viền nhấp nháy ta ấn phím ESC.
* SẮP XẾP DL TĂNG, GIẢM
THEO NỘI DUNG MỘT CỘT
1- Kích vào một ô trong cột chứa DL muốn sắp xếp.
2- Để xắp sếp tăng dần Kích nút Sort Ascending
3- Để xắp sếp giảm dần Kích nút Sort Descending

* SẮP XẾP DL CHO 2 HOẶC NHIỀU CỘT:
-Kích vào một ô trong trong danh sách muốn xắp sếp/Data/Sort xuất hiện hộp thoại/trong hộp Sort by và Then by kích chọn tên cột muốn xắp xếp/ Chọn các tuỳ chọn khác/OK
*SẮP SẾP DL THEO NỘI DUNG CỦA HÀNG:
- Kích 1 ô trên danh sách muốn xắp sếp/Data/Sort/Options/ xuất hiện hộp thoại/ Dưới Orientation, kích Sort left to right, và sau đó kích OK. Trong hộp Sort by và Then by, kích các hàng muốn xắp sếp.
* CĂN CHỈNH DỮ LIỆU TRONG Ô:
- Chọn vùng DL cần căn chỉnh/Format/Cell/ xuất hiện hộp thoại/Chọn Aligment. Chọn Horizontal để chỉnh DL trong ô. Chọn mục Vertica đe thực hiện các thao tác căn chỉnh trong ô…/Chọn OK để chấp nhận các lựa chọn.
* TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ:
A-Tìm kiếm:Chọn Edit/Find(Ctrl+F)/ Xuất hiện hộp htoại:
- Nhập kí tự muốn tìm/ Lựa chọn cách tìm.
* THAY THẾ:
-Chọn Edit/Replace(Ctrl+H) Xuất hiện hộp thoại/Nhập các từ cần tìm trong khung Find what và kí tự muốn thay ở khung Replace with/Kích Find Xext để tìm/ Khi thấy chọn Replace để thay thế.
* PHẦN VII:CÁC TOÁN TỬ VÀ CÔNG THỨC:
* SỬ DỤNG HÀM TÍNH TỔNG SUM:
- Nhập vào ô D2 công thức:=SUM(B2:C2) Enter hoặc kích vào biểu tượng
-Ta có:
*ĐỊNH DẠNG TRANG:
-Chọn: File/Page Setup/Xuất hiện hộp thoại:
-Page:Các thông số trang in.
Margins: các thông số lề in.
Header/Footer: Tiêu đề trang in.
Sheet: Các thông số vể DL cần in trên bảng tính.
* TẠO KHUNG VIỀN CHO Ô:
- C1:Chọn dãy ô cần tạo khung viền/Format/Cells/ Xuát hiện hộp thoại/Chọn Border:
-None: Không có viền.
-Style: Kiểu đường viền.
Outline: Tạo khung viền quanh dãy ô đã chọn.
Inser: Tạo ĐV cho cột và hàng trong dãy ô đã chọn.
*Hoặc chọn theo mẫu. Sau đó chọn OK.
- Cách 2:
- Chọn dãy ô cần tạo đường viền/Kích chuột tại biểu tượng trên thanh công cụ Formatting/ Chọn kiểu thích hợp mà ta thích:
* In:
- Chọn: File/Print/Xuất hiện hộp thoại:
-All:In toàn ộ trang.
-Pages From…To:In từ trang đến trang…
-Selection:Chỉ in vùng được chọn.
SelectedSheet: In các Sheet đang làm việc.
Entire Workook: In toàn bộ Workbook…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thủy
Dung lượng: 2,84MB| Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)