Ghep 3 đo tuôi
Chia sẻ bởi Đào Thị Hương |
Ngày 05/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ghep 3 đo tuôi thuộc Lớp 4 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH NĂM HỌC
Lớp mẫu giáo lớn Hua Cần - Năm học 2015 - 2016
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm chung.
* Giáo viên
Cô: Đào Thị Hương Trình độ chuyên môn: Cao đẳng.
* Học sinh
- Tổng số học sinh: Kế hoạch giao: 14 học sinh. Nữ: 9 học sinh. Thực hiện: 14 học sinh. Nữ: 9 học sinh.
- Trong đó: Nữ: 8 h/s; nữ dân tộc: 8 h/s.
Chia ra: 5 tuổi: 3 học sinh. Nữ: 1 học sinh.
4 tuổi: 3 học sinh. Nữ: 2 học sinh.
3 tuổi: 8 học sinh. Nữ: 6 học sinh.
2. Thuận lợi.
- Được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, Phòng Giáo Dục và đạo tạo, chính quyền điạ phương luôn chỉ đạo sát sao mọi hoạt động của nhà trường.
- Bản thân được đào tạo chuẩn về chuyên môn, có tâm huyết với nghề.
- Hàng năm đều được tham gia lớp bồi dưỡng chuyên môn do phòng tổ chức
- 100% trẻ ra lớp đều đúng độ tuổi.
- Được sự ủng hộ nhiệt tình của đa số các bậc phụ huynh thường xuyên phối kết hợp trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Địa bàn thuận lợi, lớp học sạch sẽ, cảnh quan trường lớp thoáng mát.
- Cơ sở vật chất đảm bảo, bàn ghế đúng quy cách.
- Trường mới được xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo cho việc thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
3. Khó khăn.
- Giáo viên chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện chương trình dạy ở lớp ghép 2 độ tuổi.
- 100 % trẻ là con em dân tộc thiểu số. Lớp ghép 3 độ tuổi nên việc nhận thức của trẻ không đồng đều, còn hạn chế, chưa mạnh dạn trong giao tiếp và vui chơi. Nên khó khăn trong công tác CSGD trẻ.
- Một số phụ huynh chưa nhận thức được tầm quan trọng của ngành học và chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con mình.
- Điều kiện kinh tế của gia đình trẻ trong lớp không đồng đều, đời sống nhân dân nghèo nàn, lạc hậu.
- Nhận thức của đa số phụ huynh còn kém, chưa quan tâm đến việc học tập của trẻ nên rất khó khăn trong việc huy động trẻ ra lớp đầy đủ và chuyên cần.
- Lớp học chưa được xây dựng kiên cố.
- Là trường thuộc vùng 3 nên còn gặp nhiều khó khăn.
- Tường rào, sân chơi chưa đảm bảo an toàn cho trẻ nên ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động ngoài trời của trẻ.
- Trang thiết bị, đồ chơi ngoài trời còn thiếu.
II. Mục tiêu phấn đấu.
1. Về học sinh.
- Tổng số trẻ ăn bán trú tại lớp 15/15.
- Trẻ được khám sức khỏe định kỳ; được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng: 15/15 trẻ đạt 100%.
+ Đầu năm: CNBT: 13 HS = 86,6%; SDDV: 02 HS = 13,3%.
CCBT: 09 HS = 60%.; TC độ 1: 06 HS = 40%; TC độ 2: 0 HS = 0%
+ Phấn đấu cuối năm:
CNBT: 14 HS = 93,3%; SDDV: 01 HS = 13,3%.
CCBT: 12 HS = 80%.; TC độ 1: 03 HS = 21%
+ Duy trì số lượng trẻ đi học chuyên cần đạt 100%.
Chất lượng chăm sóc giáo dục
+ Chất lượng đầu năm:
Bé khỏe: 13 HS = 93,3%
Bé ngoan: 8 HS = 53,3%
Bé chăm: 14 HS = 93,3%
Bé sạch: 11 HS = 73,3%
+ Phấn đấu cuối năm
Bé khỏe: 14 HS = 93,3%
Bé ngoan: 14 HS = 93,3%
Bé chăm: 15 HS = 100%
Bé sạch: 15 HS = 100%
- Phấn đấu 100% trẻ tham gia đầy đủ các hội thi.
2. Công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng
- Tích cực bồi dưỡng và tự bồi dưỡng đầy đủ theo quy định.
- Tham gia bồi dưỡng chuyên môn 2 buổi trên tháng.
3. Danh hiệu thi đua
- Hồ sơ xếp loại : Tốt, chuyên môn: Tốt .
- Phấn đấu đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
- Danh hiệu thi đua công đoàn: Công đoàn viên xuất sắc.
- Phấn đấu thực hiện tốt các nhiệm vụ năm học chung của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Hương
Dung lượng: 80,96KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)