GFH
Chia sẻ bởi Lê Văn Nghị |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: GFH thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Chương I: cơ chế di truyền và biến dị
Giáo án số: 01
Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
A – Chuẩn bị bài giảng:
I – Mục tiêu bài học: HS nắm được
- Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền
- Từ mô hình nhân đôi DNA, mô tả các bước của quá trình nhân đôi DNA, làm cơ sở cho sự nhân đôi NST
- Kỹ năng: Quan sát tranh, hình SGK để phát hiện kiến thức.
II – Tài liệu:
Sinh học 12 – sách giáo viên.
Cơ sở di truyền học – Phan Cự Nhân.
Giáo trình di truyền học - Đỗ Lê Thăng.
III – Thiết bị dạy học:
- Tranh vẽ SGK phóng to hình 1.1 – 1.2, bảng 1
- Sơ đồ nhân đôi DNA và vai trò của các E
- Hình ảnh động về các quá trình liên quan đến nội dung bài
- Giáo án điện tử, phòng máy chiếu
IV – Trọng tâm bài học:
- Cấu trúc của gen, mã di truyền và nhân đôi DNA
V – Phương pháp:
- Trực quan, phát vấn, thảo luận, gợi mở.
B – Tiến trình bài giảng:
I – Mở đầu:
1. định tổ chức – Kiểm tra sỹ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu chương trình SGK sinh học 11 và một số quy định đối với môn học.
II – Vào bài mới :
Nội dung
Phương pháp
I – Gen
1. Khái niệm
- Là 1 đoạn DNA mang TT mã hoá 1 SP nhất định (chuỗi polypeptide, RNA)
2. Cấu trúc gen cấu trúc
- Gen mã hoá protein gồm:
+ Vùng điều hoà: đầu 3’ của mạch gốc
+ Vùng mã hoá: Mã hoá các aa
+ Vùng kết thúc: đầu 5’ của mạch gốc
- Gen phân mảnh và gen ko phân mảnh
+ Nhân sơ: gen ko phân mảnh: mã hoá liên tục --> Lgen = L mRNA
+ Nhân thực: Gen phân mảnh: vừa mã hoá aa (exon) + ko mã hoá aa (intron)
- Các loại gen:
+ Gen cấu trúc (Ciston): mang TTDT quy định cấu trúc 1 chuỗi polypeptide
+ Gen khởi động (Operator): chỉ huy hoạt động của nhóm gen cấu trúc
+ Gen điều hoà (Regulator): SX chất kìm hãm điều hoà sinh tổng hợp Pr
+ Gen nhảy (TGE); gen trùm nhau, gen/NST thường, gen/NST GT, Exon và Intron
II – Mã di truyền
1. Cơ sở lý thuyết
Số Nu tham gia mã hoá
Số loại aa được mã hoá
Kết luận
1
4
Ko đủ
2
42 = 16
Ko đủ
3
43 = 16
Đủ và dư thừa
2. Cơ sở thực nghiệm:
- Khẳng định mã DT là mã bộ ba
- Nếu gây ĐB thêm hoặc mất liên quan đến 3 cặp Nu/gen hoặc bội số của 3 sau đó theo dõi những thay đổi trong TP, số lượng aa of Pr tương ứng được tổng hợp từ gen đó --> chỉ đoạn bị ĐB bị thay đổi, ở các đoạn khác aa trở về dạng ban đầu --> mã DT là mã bộ ba.
3. Giải mã DT
- Trong 64 BBMH có:
+ 1 BBMKT: UAA, UAG, UGA
+ 1 BBMMĐ:
Giáo án số: 01
Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
A – Chuẩn bị bài giảng:
I – Mục tiêu bài học: HS nắm được
- Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền
- Từ mô hình nhân đôi DNA, mô tả các bước của quá trình nhân đôi DNA, làm cơ sở cho sự nhân đôi NST
- Kỹ năng: Quan sát tranh, hình SGK để phát hiện kiến thức.
II – Tài liệu:
Sinh học 12 – sách giáo viên.
Cơ sở di truyền học – Phan Cự Nhân.
Giáo trình di truyền học - Đỗ Lê Thăng.
III – Thiết bị dạy học:
- Tranh vẽ SGK phóng to hình 1.1 – 1.2, bảng 1
- Sơ đồ nhân đôi DNA và vai trò của các E
- Hình ảnh động về các quá trình liên quan đến nội dung bài
- Giáo án điện tử, phòng máy chiếu
IV – Trọng tâm bài học:
- Cấu trúc của gen, mã di truyền và nhân đôi DNA
V – Phương pháp:
- Trực quan, phát vấn, thảo luận, gợi mở.
B – Tiến trình bài giảng:
I – Mở đầu:
1. định tổ chức – Kiểm tra sỹ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu chương trình SGK sinh học 11 và một số quy định đối với môn học.
II – Vào bài mới :
Nội dung
Phương pháp
I – Gen
1. Khái niệm
- Là 1 đoạn DNA mang TT mã hoá 1 SP nhất định (chuỗi polypeptide, RNA)
2. Cấu trúc gen cấu trúc
- Gen mã hoá protein gồm:
+ Vùng điều hoà: đầu 3’ của mạch gốc
+ Vùng mã hoá: Mã hoá các aa
+ Vùng kết thúc: đầu 5’ của mạch gốc
- Gen phân mảnh và gen ko phân mảnh
+ Nhân sơ: gen ko phân mảnh: mã hoá liên tục --> Lgen = L mRNA
+ Nhân thực: Gen phân mảnh: vừa mã hoá aa (exon) + ko mã hoá aa (intron)
- Các loại gen:
+ Gen cấu trúc (Ciston): mang TTDT quy định cấu trúc 1 chuỗi polypeptide
+ Gen khởi động (Operator): chỉ huy hoạt động của nhóm gen cấu trúc
+ Gen điều hoà (Regulator): SX chất kìm hãm điều hoà sinh tổng hợp Pr
+ Gen nhảy (TGE); gen trùm nhau, gen/NST thường, gen/NST GT, Exon và Intron
II – Mã di truyền
1. Cơ sở lý thuyết
Số Nu tham gia mã hoá
Số loại aa được mã hoá
Kết luận
1
4
Ko đủ
2
42 = 16
Ko đủ
3
43 = 16
Đủ và dư thừa
2. Cơ sở thực nghiệm:
- Khẳng định mã DT là mã bộ ba
- Nếu gây ĐB thêm hoặc mất liên quan đến 3 cặp Nu/gen hoặc bội số của 3 sau đó theo dõi những thay đổi trong TP, số lượng aa of Pr tương ứng được tổng hợp từ gen đó --> chỉ đoạn bị ĐB bị thay đổi, ở các đoạn khác aa trở về dạng ban đầu --> mã DT là mã bộ ba.
3. Giải mã DT
- Trong 64 BBMH có:
+ 1 BBMKT: UAA, UAG, UGA
+ 1 BBMMĐ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Nghị
Dung lượng: 552,12KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)