GDBVMT qua cac mon

Chia sẻ bởi Ngô Sáu | Ngày 12/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: GDBVMT qua cac mon thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT DUY XUYÊN
ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TIỂU HỌC
Tháng 1/2011
Chủ đề năm học 2009 – 2010
“ Đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục”
Chủ đề năm học 2010 - 2011
“ Tiếp tục Đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục”
Tiếp tục đổi mới quản lí
Đảm bảo nguyên tắc phù hợp với đối tượng
Phân cấp triệt để đến cơ sở
Phát huy tính chủ động của các cơ sở giáo dục (toàn quyền)
Phát huy sáng tạo của giáo viên (toàn quyền)
* Đối với giáo dục tiểu học
Dạy học và đánh giá theo chuẩn
Đổi mới phương pháp giáo dục
Đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện
Quan hệ giữa QL và HĐDH
. Hoạt động dạy học như cái cây luôn phát triển, cần tự do và sáng tạo
. Quản lí như cái lồng, khuôn HĐDH trong giới hạn ! có xu hướng kìm hãm phát triển
. Đổi mới QL và QL phải phát triển theo HĐDH
Đổi mới QL + DH sáng tạo = Nâng cao CL
Phân cấp
Bộ - Sở - Phòng - Trường - GV
Bộ xây dựng chương trình, SGK, KHDH;
Sở lập kế hoạch tổ chức thực hiện
Phòng, Trường chỉ đạo trực tiếp
GV toàn quyền lựa chọn ND, YC, PP, ĐG
CẦN
NĂNG LỰC VÀ BẢN LĨNH
CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
GD An toàn giao thông
GD Môi trường
Phòng chống tai nạn thương tích
Phòng chống đại dịch H5N1
GD kĩ năng sống . . .
Lựa chọn
NỘI DUNG, YÊU CẦU, PHƯƠNG PHÁP . . .
MỤC TIÊU CỦA PHÂN CẤP
Tự chủ của cơ sở
Lựa chọn NỘI DUNG, YÊU CẦU, PP ...
Là do ĐỊA PHƯƠNG chủ động
Căn cứ vào đội ngũ, điều kiện ...
Các trường vùng Đông - Tây Duy Xuyên ... Lựa chọn nội dung phòng chống bão, lụt…..
Các trường Duy Thành, Duy Phước, Duy Vinh ... Lựa chọn nội dung GD An toàn giao thông đường thủy, phòng chống đuối nước
Các trường Nam Phước ... Lựa chọn GD An toàn GT đường bộ
Cần năng lực, bản lĩnh của người đứng đầu CSGD, quyết định và thực hiện sự lựa chọn.
Không hỏi cấp trên những điều trong phạm vi quyền hạn của mình
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Quốc gia có chuẩn chung
Căn cứ chuẩn QG để đảm bảo không quá tải
Địa phương chịu trách nhiệm về tình trạng quá tải.
Học sinh năng khiếu
Phát triển không giới hạn
(HS ở mọi vùng miền)
Chuẩn là mức tối thiểu mọi HS phải đạt được.
Chuẩn là cơ sở để dạy học và kiểm tra đánh giá
Chuẩn là yếu tố động, đảm bảo tính phù hợp
Chuẩn quốc gia
Trường C
Trường B
Trường A
Điểm lẻ 2
Điểm lẻ 1
Tỉnh có mức độ chuẩn riêng, không dưới chuẩn QG
Huyện có mức chuẩn riêng, không dưới chuẩn của tỉnh; Trường có mức chuẩn riêng, không dưới chuẩn của Huyện; ……………
Đảm bảo chuẩn QG và phát triển HS năng khiếu phù hợp với khả năng và điều kiện
HS năng khiếu có thể phát triển tối đa theo năng lực và nhu cầu
Không quá tải HS bình thường, không hạn chế HS năng khiếu.
Chuẩn là một khái niệm “động”, chỉ có giới hạn ở dưới (tối thiểu), không có giới hạn trên (tối đa).
Có chuẩn các môn học ở mỗi lớp, chuẩn cho mỗi bài học là tương đối; có thể điều chỉnh yêu cầu mỗi bài học nhưng đảm bảo chuẩn của cả cấp học, hoặc mỗi lớp học
Thực tế có bài học dài, giáo viên được phép điều chỉnh nội dung, yêu cầu. Cán bộ quản lí phải ủng hộ sự năng động, tích cực của GV.
ĐẶC ĐIỂM DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC
Giáo dục tiểu học chủ yếu là hình thành và phát triển kĩ năng, các kĩ năng cơ bản là:
Nghe, nói, đọc, viết và kĩ năng tính toán

Kĩ năng được hình thành từ thấp đến cao; kĩ năng ở cuối mỗi giai đoạn là kết quả tổng hợp của cả quá trình;
Kĩ năng tính là kết quả của quá trình học về số, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Môn Toán
Biết làm tính
cộng
trừ
Nhân
Chia
Kĩ năng đọc, viết là kết quả cuối cùng của quá trình học: âm, vần, tiếng (chữ), câu, đoạn, văn bản
Môn Tiếng Việt
Đọc được
và viết được
Âm
Vần
Tiếng
Câu
Đoạn
Văn bản
Sự khác nhau giữa đánh giá GIAI ĐOẠN và đánh giá TRUNG BÌNH CỘNG
Âm
Vần
Từ ngữ
Đọc & viết
Châu Á
Châu Âu
Châu Mĩ
Châu Phi
Con người
Không khí
Nhiệt độ
Kim loại
ĐÁNH GIÁ
Đánh giá để giúp HS có đủ KT, KN tiếp tục học lên.
HS không đạt chuẩn được lên lớp là “tai họa” với chính em đó
Đánh giá HS tiểu học:
Đánh giá TX và đánh giá ĐK
Đánh giá TX rất quan trọng
+ Giúp GV theo dõi HS trong suốt quá trình học tập
+ GV biết HS yếu ở kĩ năng nào kịp thời giúp đỡ để HS đạt yêu cầu về kĩ năng đó
+GV biết rõ HS được lên lớp, hay phải kiểm tra lại môn học nào
+ Kết quả KTĐK chỉ là minh chứng định lượng cho đánh giá TX, nếu GV thấy kết quả thấp hơn khả năng thực của HS thì cho kiểm tra lại.
GV được giao toàn quyền lựa chọn nội dung, yêu cầu, tổ chức, cách dạy, kiểm tra đánh giá, quyết định lên lớp thẳng hay kiểm tra lại đối với mỗi HS. Phải tin GV và yêu cầu GV làm đúng trách nhiệm của mình.
HS ở cuối lớp 1: nhìn chữ nào cũng đọc được, nghe tiếng nào cũng viết được (đọc 30 chữ/phút, viết 30 chữ/15 phút); biết đọc, viết, so sánh và cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. Đây là kết quả tự nhiên, tất yếu của quá trình học tập cả năm, yêu cầu cần đạt của HS được lên lớp 2 (không đạt không được lên lớp)
Bài KTĐK cuối năm, nên để GV chủ nhiệm tổ chức cho HS như các giờ học bình thường để đánh giá kĩ năng: đọc, viết, làm tính; kết quả bài kiểm tra phản ánh đúng trình độ, khả năng của HS
Không có chuyện gây sức ép cho HS, nếu việc tổ chức kiểm tra đơn giản, tự nhiên như ngày học bình thường.
Không thể lấy điểm trung bình cộng để thay kết quả bài kiểm tra cuối năm:
(8+1)/2=9/2 = 4,5 5,0  lên lớp
Một GV tiểu học có trách nhiệm, yên tâm khi một HS có bài KTCN đạt điểm 1 được lên lớp hay không ?
Nếu HS nào không đạt, phải được giúp đỡ, kiểm tra lại đến khi đạt mới có thể học được ở lớp 2 (quyền lợi của HS)
Môi trường giáo dục
GĐ thân thiện
XH thân thiện
NT thân thiện
Lớp học thân thiện
(Phòng học thân thiện, GV thân thiện,
Bạn bè thân thiện, Môn học thân thiện)
Học sinh
Có hứng thú học
Thích học
Biết cách học
Hiểu ý nghĩa, tác dụng của KThức
Giáo viên
Yêu trẻ
Tâm huyết với nghề
Hiểu dạy để làm gì, dạy cái gì, như thế nào?
Biết tổ chức hoạt động dạy
Có cảm xúc với bài dạy, truyền cảm xúc cho học sinh.
Phương pháp giáo dục
- Hình thành nhân cách
Hình thành và phát triển các kĩ năng
+ Kiến thức ở tiểu học chủ yếu là phương tiện để hình thành kĩ năng
+ Tiểu học là cấp học của các kĩ năng. Trong đó
Kĩ năng sống là tổng hợp các kĩ năng cơ bản, cần thiết nhất ở tiểu học.
Mục tiêu dạy học ở tiểu học
Tạo môi trường giáo dục vì trẻ em
Đi học là hạnh phúc
Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
Đang thực hiện
“Dạy hết - dạy nhiều, hướng tới trang bị kiến thức cho người học”
Hướng tới
“Dạy đủ - dạy hay, hướng tới phát triển năng lực cho người học”
Đặc điểm tâm sinh lí HS tiểu học  Lớp học phải vui & HS thích học.
Làm thế nào để HS thích học?
ND: không khó, không dài, thiết thực, gần gũi với HS.
PP: Không áp đặt, không nhồi nhét.
TC: Tự nhiên, linh hoạt, nhẹ nhàng.
Dạy chữ - Dạy kĩ năng - Dạy người
Dạy kĩ năng
Kĩ năng đọc, viết và phát triển kĩ năng đọc, viết là nhờ học từ các môn TV, ĐĐ, Toán, TN - XH, KH, LS, ĐL, Hát nhạc,...
Kĩ năng nghe, nói được phát triển nhờ học các môn, các hoạt động giao tiếp, vui chơi.
Dạy học ở tiểu học
Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tình yêu thiên nhiên qua các môn học TV, ĐĐ, TN – XH, KH, LS, ĐL, Hát nhạc, Mĩ thuật,...
Dạy kĩ năng và dạy người là cơ sở để TÍCH HỢP trong dạy học ở tiểu học.
Dạy học tích hợp ở tiểu học
(KT, dạy KN, Dạy người, đổi mới dạy học DH tích hợp ở tiểu học)
Dạy người
Nội dung GDTH
Giáo dục ngôn ngữ (TV)
Giáo dục toán học
Giáo dục đạo đức
GD kĩ năng sống
Giáo dục nghệ thuật, GD thể chất
Trường học
GDTH
Phương pháp dạy học: Dạy chữ (kt, kn)
Phương pháp giáo dục: Dạy chữ + Dạy người
Dạy người: Dạy ý nghĩa, tác dụng của kiến thức với cuộc sống, giúp trẻ yêu thích kiến thức, yêu môn học, thích học

PPGD: Điều chỉnh, nội dung, tổ chức, cách dạy, cung cấp kiến thức; xây dựng tình cảm, niềm tin, ý thức với tự nhiên, xã hội, con người.

TIẾNG VIỆT: Thành thạo nghe, nói, đọc, viết; biết giao tiếp; Thích đọc, thích giao tiếp; yêu tiếng Việt
GD TOÁN HỌC: Thành thạo các phép tính, thấy được ý nghĩa, tác dụng của toán học; Thích học toán, làm toán là niềm vui.
GD ÂM NHẠC: Biết hát, hát to, rõ lời; Thích hát; Yêu con người, cuộc sống.
GD KHOA HỌC: Hiểu biết thường thức về tự nhiên, con người; Yêu quý thiên nhiên; biết bảo vệ môi trường (các môn khác tương tự)
Mục tiêu giáo dục các môn học
Hạn chế
Nặng về Dạy chữ, nhẹ về Dạy người, ít dạy về kĩ năng sống.
Chưa chú ý đến mục tiêu giáo dục con người; nhồi nhét về nội dung; Kiến thức xa lạ với vốn sống của HS.
GV lệ thuộc vào PPCT, SGK, SGV; áp đặt về phương pháp; ít liên hệ với thực tế; HS chỉ tập trung học chữ, yếu về vận dụng, giao tiếp, yếu về ứng xử và kĩ năng sống.
Dạy học hiện nay

Quy chế (PPCT, SGK, SGV,...) nghiêm ngặt kĩ thuật dạy học
HS (bị động, nhồi nhét áp đặt)
Đổi PPDH

HS ( tất cả vì HS)
Sáng tạo, chủ động của GV
Quy chế (linh hoạt, phù hợp đối tượng)

Phá bỏ tình trạng bất cập này
Thực trạng dạy học hiện nay
Nguyên tắc dạy học
Đảm bảo tính tự giác, tích cực
Đảm bảo tính Trực quan
Đảm bảo tính Vừa sức, phù hợp đối tượng
Đảm bảo tính thực tiễn, phát huy vốn kinh nghiệm của học sinh
Tổ chức hoạt động học cho học sinh
Giáo viên tiểu học
GV tâm huyết với nghề, yêu thương và gần gũi HS; Biết động viên, khuyến khích, khen ngợi học sinh (cô giáo như mẹ hiền)
HS tiểu học nhận thức cảm tính là chủ yếu, GV tạo cảm xúc, khích lệ HS.
(GV nhập hồn vào bài giảng: Giọng nói truyền cảm, giọng đọc đã diễn cảm, lối kể chuyện cuốn hút; tạo tình huống học tập tự nhiên, gây hứng thú, hấp dẫn)
Là con đường để đạt mục tiêu
Mang đậm dấu ấn cá nhân
Một MT, nhiều con đường
Đối tượng khác nhau, PP khác nhau
MT
PP1
PP2
PP3
PPDH
(3 con đường đạt một mục tiêu)
Đổi mới PPDH
ND: Phù hợp, thiết thực; loại bỏ những kiến thức cao, phức tạp, xa lạ với HS; Không nhồi nhét
PPDH: Thiết kế các hoạt động học; Tổ chức cho HS tham gia hoạt động học; không áp đặt; Không lệ thuộc SGK, SGV; Có thể thay đổi ngữ liệu, vật liệu trong SGK. GV chủ động lựa chọn ND, YC, PP, TC.
Lớp học vui, HS thích học, biết cách học.
Yêu cầu đổi mới
HS thích học
GV thân thiện, bạn thân thiện, lớp học thân thiện, bài học thân thiện.
2. HS biết cách học
+ GV thiết kế hoạt động học, GV tổ chức hoạt động học
+ HS tham gia các hoạt động học, tự chiếm lĩnh kiến thức.
3. HS:
+ Tích cực, tự giác
+ Chủ động, sáng tạo
+ Hợp tác trong học tập.
4. GV
+ Thân thiện
+ Tổ chức lớp học linh hoạt, tự nhiên; không khí lớp học vui vẻ
GV: từ SGK  KT; KT  HĐ (làm ra HĐ)
KT




HS: Thực hiện hoạt động học  KT



KT

Quá trình dạy và học
Quá trình hình thành kiến thức
GV và HS thực hiện 2 quá trình ngược nhau.
GV từ KT hình dung quá trình làm ra KT, sắp xếp thành hệ thống
KT  HĐ1  HĐ2  ...  HĐ3.
HS từ các hoạt động, tự hình thành KT
HĐ1  HĐ2  ...HĐn  KT
PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
TV là “tất cả” ở tiểu học
Không biết đọc, biết viết thì không học được môn học khác.
Biết đọc, viết bắt đầu từ TV. Đọc thông viết thạo một phần nhờ đọc, viết khi học các môn khác.
Tiếng việt ở lớp 1
TV lớp 1 là dạy HS cách cầm bút, cầm sách, tư thế ngồi viết, sau đó học đọc học viết.
Quan hệ giữa “chữ” và “nghĩa”
Đa số tiếng HS đã biết nghĩa nhưng chưa biết chữ: bé, mẹ, bố, bà, chị, cá, nước, ...
Học chữ phải gắn liền với nghĩa, HS mới dễ học, dễ hiểu
Ví dụ học vần: “ui”
Trước hết GV tổ chức trò chơi tạo không khí lớp học thật vui.
Hỏi HS có “vui” không? Học Đánh vần, viết chữ vui như thế nào?
(nghĩa vui đã có, chữ vui chưa biết)
Đưa HS vào tình huống học tập, có nhu cầu học vần “ui”
Một số HS có thể đánh vần được tiếng “vui” (do kinh nghiệm mà không giải thích được)
GV nên bắt đầu từ kinh nghiệm của HS hơn là theo SGK dạy từ “đồi núi” xa lạ với học sinh
Hãy để HS nói tiếng có vần “ui” như “cái túi”, “ cúi đầu”, “múi bưởi”, “chui”,...
Có nhiều chữ trẻ đọc được, viết được nhưng không hiểu nghĩa: bẽ, vở kịch, vó bè ....GV không sa đà giải thích nghĩa các từ khó HS không hiểu.
Cho HS về nhà cùng cha mẹ tìm những tiếng có vần đã học ở lớp. Ví dụ: ……
GV dạy theo SGK, SGV hay dạy để HS dễ học hơn, dễ hiểu hơn?
HS học TV lớp 1 chưa tốt vì sao?
Biết đọc, đọc đúng
Đọc trôi chảy, đọc hiểu
Ngắt nghỉ đúng
Đọc diễn cảm
Thích đọc?
thấy bài đọc hay
yêu nhân vật
PPDH
P P G D
HS thích học, ham học đọc sẽ tiến bộ, lưu loát, hiểu câu chuyện, đọc diễn cảm
Tập đọc
HS đã thích học chưa? HS có cảm xúc với bài đọc
Trước đó GV có cảm xúc chưa? GV đã truyền cảm xúc cho HS chưa?
HS đọc nhiều bài, nhưng không thích đọc, không cảm xúc, không đọng lại trong đầu. Chỉ biết nói theo sách, nói theo ý GV!
Dạy đọc như vậy đã thành công chưa, đạt yêu cầu chưa?
Dạy số, các phép tính
+ Ý nghĩa, ứng dụng toán;
Yêu toán, thích làm toán
PPDH
P P G D (giáo dục TH)
PPDH cung cấp KT, KN
PPGD cung cấp KT, KN, TĐ, Niềm tin và tính yêu với Toán học
Môn Toán
Môn Đạo đức
Trẻ em yêu mẹ vì mẹ yêu thương, chăm sóc, che chở. Tình yêu của trẻ tự nhiên, tự giác.
Ai yêu trẻ như mẹ, thì trẻ sẽ nhận được tình yêu của trẻ.
Hãy để trẻ yêu, đừng “bắt trẻ yêu”; dạy yêu những gì gần gũi, thân thiết; đừng bắt trẻ “nói yêu”, trong khi không biết yêu cái gì ? Yêu như thế nào ?
Giáo dục đạo đức không thể ép buộc. Hãy để HS tự giác: tự nhận thức; tự thể hiện thái độ và hành vi của mình
Một số ví dụ
Môn toán
Bài phép cộng trong phạm vi 5
HS đã biết phép cộng là thêm vào
Mục tiêu: HS hình thành bảng cộng
1 + 4 = 5
2 + 3 = 5
3 + 2 = 5
4 + 1 = 5
Hoạt động của GV
Chia lớp thành các nhóm (4 HS/nhóm)
Cho HS hoạt độngnhóm
Nhóm trưởng phân công: HS A lấy 1 qt, HS B lấy 2 que tính, HS C (D) lấy 3(4) que tính.
3. Giao nhiệm vụ: Bạn X có ? qt, phải thêm ?qt để thành 5 qt (tương tự các HS khác).
4. GV gọi từng nhóm, nói các trường hợp thêm vào để thành 5 que tính (1 thêm 4 bằng 5, ..., 3 thêm 2 bằng 5, 4 thêm 1 bằng 5). Gọi 4 HS nhắc lại.
5. Cho HS, thay việc nói “thêm vào” bằng phép cộng, HS tự viết phép cộng.
1 + 4 = 5 2 + 3 = 5
3 + 2 = 5 4 + 1 = 5
6. Gọi 4 HS đọc lại các phép cộng, GV viết thành bảng cộng trên bảng; gọi HS đọc bảng cộng.
Nhận xét:
- Sau 6 HĐ, HS đã hình thành bảng cộng (tự làm bằng tay, nói cách làm, viết các phép tính).
GV là người thiết kế, tổ chức
HS tự làm việc theo hướng dẫn của GV (không nhồi nhét, không áp đặt).
Dạy bài: Dấu hiệu chia hết cho 2 (Toán lớp 4)
GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi dẫn dắt HS:
1- Dựa vào bảng nhân và bảng chia 2
hãy nêu một vài số chia hết cho 2 ?
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
2- Em nào có thể tìm một số
không chia hết cho 2 ?
3 : 2 = 1 (dư 1)
5 : 2 = 2 (dư 1)
7 : 2 = 3 (dư 1)
9 : 2 = 4 (dư 1)
11 : 2 = 5 (dư 1)
13 : 2 = 6 (dư 1)
15 : 2 = 7 (dư 1)
………………
(Viết theo HS nêu)
3- Vậy em có nhận xét gì
về các số chia hết cho 2 ?
4- Hãy tìm những số chia hết cho 2
có dấu hiệu em vừa nêu ?
5- Dựa vào dấu hiệu nào
em biết một số chia hết cho 2 ?
Môn TN – XH
Dạy HS biết quan sát, so sánh, nhận xét các hiện tượng TN, XH gần cuộc sống thực để có được hành vi, thái độ đúng với môi trường tự nhiên và con người.
Bài: Thực vật (lớp 3)
Chuẩn bị:
GV chọn nơi có nhiều cây cho HS quan sát
Dự kiến chia nhóm (theo tổ)
I. Ngoài lớp (HS quan sát cây ngoài lớp)
Chọn loại 2 cây khác nhau, cho mỗi nhóm quan sát, nói tên các bộ phận của mỗi cây.
Nhóm bàn bạc, sắp xếp các bộ phận của cây theo thứ tự (Trên xuống dưới hoặc từ dưới lên trên)
So sánh 2 cây có gì giống, khác nhau về hình dáng, kích thước.
(hình dáng, kích thước: khác; các bộ phận giống nhau)
II. Trong lớp (có thể ở ngoài lớp)
4. Gọi các nhóm báo cáo kết quả trước lớp:
Các bộ phận của cây theo thứ tự tùy ý
Sự giống nhau, khác nhau về kích thước, hình dạng.
5. Gọi một số HS nhắc lại, ý kiến các nhóm.
6. GV nêu kết luận, gọi HS nhắc lại
- Cây cối có hình dạng, kích thuớc khác nhau
- Mỗi cây thường có: rễ, thân, lá (hoa, quả)
7. Cho HS nhìn, nói về các cây trong SGK, và tên các cây không có trong SGK các em biết (HS càng kể được nhiều càng tốt)
8. Cho vẽ cây HS thích
9. Nói tác dụng của cây (không bắt buộc)
Nhận xét:
+ HS tự quan sát
+ So sánh, sự giống, khác nhau
+ Liên hệ với đời sống, phát triển KT.
Môn Tiếng Việt
Nguyên tắc:
- Tận dụng những kinh nghiệm sử dụng tiếng việt
Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, trọng tâm là các kĩ năng đọc, viết, nghe, nói; tập trung nhiều vào kĩ năng đọc, viết.
Dạy TV thông qua hoạt động giao tiếp
Ai là gì?
Tình huống: Có một người khách đến thăm lớp. Em hãy giới thiệu cho người khách các bạn là lớp trưởng, lớp phó, Chi đội trưởng, tổ trưởng của lớp.
GV gọi HS nói tên lớp trưởng, lớp phó,...
Theo mẫu: Bạn ... Là lớp trưởng;
Bạn ... là ...
GV chỉ HS đóng vai: Một HS là khách, một HS là người giới thiệu chỉ từng đối tượng giới thiệu theo mẫu:
+ Đây là bạn An, bạn An là lớp trưởng. (tương tự các bạn lớp phó, Chi đội trưởng,...)
Hỏi đáp:
Bạn An là gì ? Ai là lớp trưởng
Ai là Chi đội trưởng ? Ai là lớp phó ?...
Bạn Lan là gì ? Bạn Cúc là gì ? ...
GV cho một số HS tập giới thiệu các cán bộ lớp.
Tập giới thiệu kĩ về một người, ví dụ
Bạn An là lớp trưởng, bạn An là HS lớp ..., Bạn An là con bác ..., Bạn An là chị em ...
Nhận xét:
+ Dạy qua giao tiếp, HS học giao tiếp;
+Tận dụng vốn tiếng Việt của HS;
+ Tình huống, đối tượng gần với cuộc sống thực của HS
Năm mới
đã về !
Kính chúc
quý thầy cô
An khang
Thịnh vượng
Hạnh phúc
BUỔI TẬP HUẤN ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC – THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Sáu
Dung lượng: 488,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)