GADT hoc Excel
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Tuấn |
Ngày 12/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: GADT hoc Excel thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
BÀI 1: KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT
Cách1:Start Programs Microsoft office Microsoft EXCEL.
Cách 2: Double click vào biểu tượng Microsoft EXCEL trên màn hình?
Cách 1: Click vào nút thoát trên thanh tiêu đề.
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Cách 3: Vào menu File Chọn Exit.
Cách 3: Nhắp vào biểu tượng EXCEL trên thanh Office bar
Bảng chọn (menu) nơi bạn mở, lưu, in ấn, đóng tệp
Thanh công cụ chuẩn: Nơi bạn nháy các phím tắt cho các lệnh trên tác vụ
Cáctiêu đềcột
Thanh công thức: Nơi bạn có thể thực hiện các chỉnh sửa cho chữ, con số và công thức trong ô được chọn
B.CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
Chọn FILE – NEW
Nhấn Ctrl – N
Nhắp chọn nút trên thanh công cụ chuẩn
1.Tạo tập tin mới:
2. Mở tập tin :
Chọn File – open
Nhấn Ctrl – O
Nhắp vào biểu tượng trên tha nh công cụ chuẩn
Sau đó chọn tên FILE trong khung FILE NAME rồi nhắp nút OPEN hay nhắp double trên tên file
3. Lưu tập tin :
Chọn một trong các cách sau : FILE – SAVE
Nhấn CTRL – S
Nhắp vào biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn
Sau đó ghi tên file trong khung file name, muốn lưu ở thư mục hay ổ đĩa khác thì phải chọn thư mục hay ổ đĩa muốn lưu
B.CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
Một tập tin của Excel ( WorkBoook ) sẽ có nhiều bảng tính mặc định Sheet1,Sheet2, ... dữ liệu trên các bảng tính này có thể liên hệ với nhau như trong một bảng tính. Trên mỗi bảng tính có nhiều cột ( Column ) và dòng ( Row )
Thanh tiêu đề cột : ( Column border ) : Có 256 cột đặt tên A,B,C,...,IV )
Thanh tiêu đề dòng ( Row border ) : Có 65536 dòng đánh số từ 1 .. 65536
Giao giữa cột và dòng gọi là ô ( Cell ) : Mỗi ô có một địa chỉ riêng, địa chỉ được xác định bằng tên cột và tên dòng tạo ra ô đó : Ví dụ : A4
Ô hiện tại : Là ô có khung viền chung quanh với một chấm vuông nhỏ ở góc phải dưới gọi là con trỏ ô, địa chỉ ô này được hiển thị trên thanh công thức
4. B¶ng tÝnh
B.CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
Insert / WorkSheet, hay nhắp phím phải chuột lên tên bảng tính ở thanh Sheet Tab chọn Insert – WorkSheet
5. Chèn thêm một bảng tính
6. Xoá bớt một bảng tính :
Edit – Delete Sheet hay , hay nhắp phím phải chuột lên tên bảng tính ở thanh Sheet Tab chọn Delete
7. Đổi tên bảng tính :
Nhắp đúp vào tên bảng tính hay nhắp phím phải chuột lên tên bảng tính ở thẻ Sheet Tab hay vào Format – Sheet – Rename sau đó gõ tên mới vào và nhấn Enter hay chọn OK
8. ẩn hiện lại một bảng tính :
Chọn Format-Sheet – Hide để ẩn bảng tính
Chọn Format-Sheet – UnHide để hiện lại bảng tính
B.CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
Vào Tools – Protection, chọn Protect Sheet để bảo vệ bảng tính hiện hành, gõ mật khẩu ( Password ) 2 lần, Mật khẩu có phân biệt chữ hoa và thường
Muốn bỏ bảo vệ vào Tools – Protection chọn UnPotect gõ mật khẩu vào thì ta với cập nhật được bảng tính.
9.Bảo vệ bảng tính :
10. Cách di chuyển trong bảng tính :
Bốn phím mũi tên : lên,xuống, trái, phải 1 ô
Pgup : Lên một trang màn hình
Pgdn : Xuống 1 trang màn hình
Home : về ô đầu dòng
CTRL - HOME về ô A1
Ngoài ra còn có thể nhắp chuột tại một ô để di chuột đến ô đó
Chọn FILE - EXIT
Nhắp nút Close ( X ) góc trên bên phải
Nhắp Double vào nút biểu tượng của Excel ở góc trên bên trái
11. Thoát khỏi EXCEL :
Điền vào cột TBKT (Trung bình kiểm tra) theo hệ số làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân.
Điền vào cột TBM (Trung bình môn); trong đó TBKT hệ số 2, và làm tròn đến 1 chữ số phần thập phân.
Thêm cột Xloại (Xếp loại); sau hãy điền cột Xloại theo quy ước như sau: Nếu ĐTB>=8 thì xếp loại "Giỏi", Nếu 8>ĐTB>=6.5 thì xếp loại "Khá", Nếu 6.5>ĐTB>=5 thì xếp loại "Trung bình", Nếu 5>ĐTB>=3.5 thì xếp loại "Yếu", Nếu ĐTB<3.5 thì xếp loại "Kém".
Định dạng có điều kiện (giúp làm nổi bật số liệu): Ta muốn trong cột ĐTB những học sinh có điểm trên 8.0 thì thể hiện đậm, nghiêng, và có màu đỏ; còn những học sinh có điểm dưới 5.0 thì thể hiện đậm, nghiêng, và có màu xanh.
Thêm cột Vị thứ vào sau cột TBM; Bạn hãy sắp xếp vị thứ cho các học sinh.
Định dạng và đóng khung như gợi ý, lưu lên đĩa với tên BAITAP1.XLS.
Cách1:Start Programs Microsoft office Microsoft EXCEL.
Cách 2: Double click vào biểu tượng Microsoft EXCEL trên màn hình?
Cách 1: Click vào nút thoát trên thanh tiêu đề.
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Cách 3: Vào menu File Chọn Exit.
Cách 3: Nhắp vào biểu tượng EXCEL trên thanh Office bar
Bảng chọn (menu) nơi bạn mở, lưu, in ấn, đóng tệp
Thanh công cụ chuẩn: Nơi bạn nháy các phím tắt cho các lệnh trên tác vụ
Cáctiêu đềcột
Thanh công thức: Nơi bạn có thể thực hiện các chỉnh sửa cho chữ, con số và công thức trong ô được chọn
B.CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
Chọn FILE – NEW
Nhấn Ctrl – N
Nhắp chọn nút trên thanh công cụ chuẩn
1.Tạo tập tin mới:
2. Mở tập tin :
Chọn File – open
Nhấn Ctrl – O
Nhắp vào biểu tượng trên tha nh công cụ chuẩn
Sau đó chọn tên FILE trong khung FILE NAME rồi nhắp nút OPEN hay nhắp double trên tên file
3. Lưu tập tin :
Chọn một trong các cách sau : FILE – SAVE
Nhấn CTRL – S
Nhắp vào biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn
Sau đó ghi tên file trong khung file name, muốn lưu ở thư mục hay ổ đĩa khác thì phải chọn thư mục hay ổ đĩa muốn lưu
B.CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
Một tập tin của Excel ( WorkBoook ) sẽ có nhiều bảng tính mặc định Sheet1,Sheet2, ... dữ liệu trên các bảng tính này có thể liên hệ với nhau như trong một bảng tính. Trên mỗi bảng tính có nhiều cột ( Column ) và dòng ( Row )
Thanh tiêu đề cột : ( Column border ) : Có 256 cột đặt tên A,B,C,...,IV )
Thanh tiêu đề dòng ( Row border ) : Có 65536 dòng đánh số từ 1 .. 65536
Giao giữa cột và dòng gọi là ô ( Cell ) : Mỗi ô có một địa chỉ riêng, địa chỉ được xác định bằng tên cột và tên dòng tạo ra ô đó : Ví dụ : A4
Ô hiện tại : Là ô có khung viền chung quanh với một chấm vuông nhỏ ở góc phải dưới gọi là con trỏ ô, địa chỉ ô này được hiển thị trên thanh công thức
4. B¶ng tÝnh
B.CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
Insert / WorkSheet, hay nhắp phím phải chuột lên tên bảng tính ở thanh Sheet Tab chọn Insert – WorkSheet
5. Chèn thêm một bảng tính
6. Xoá bớt một bảng tính :
Edit – Delete Sheet hay , hay nhắp phím phải chuột lên tên bảng tính ở thanh Sheet Tab chọn Delete
7. Đổi tên bảng tính :
Nhắp đúp vào tên bảng tính hay nhắp phím phải chuột lên tên bảng tính ở thẻ Sheet Tab hay vào Format – Sheet – Rename sau đó gõ tên mới vào và nhấn Enter hay chọn OK
8. ẩn hiện lại một bảng tính :
Chọn Format-Sheet – Hide để ẩn bảng tính
Chọn Format-Sheet – UnHide để hiện lại bảng tính
B.CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
Vào Tools – Protection, chọn Protect Sheet để bảo vệ bảng tính hiện hành, gõ mật khẩu ( Password ) 2 lần, Mật khẩu có phân biệt chữ hoa và thường
Muốn bỏ bảo vệ vào Tools – Protection chọn UnPotect gõ mật khẩu vào thì ta với cập nhật được bảng tính.
9.Bảo vệ bảng tính :
10. Cách di chuyển trong bảng tính :
Bốn phím mũi tên : lên,xuống, trái, phải 1 ô
Pgup : Lên một trang màn hình
Pgdn : Xuống 1 trang màn hình
Home : về ô đầu dòng
CTRL - HOME về ô A1
Ngoài ra còn có thể nhắp chuột tại một ô để di chuột đến ô đó
Chọn FILE - EXIT
Nhắp nút Close ( X ) góc trên bên phải
Nhắp Double vào nút biểu tượng của Excel ở góc trên bên trái
11. Thoát khỏi EXCEL :
Điền vào cột TBKT (Trung bình kiểm tra) theo hệ số làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân.
Điền vào cột TBM (Trung bình môn); trong đó TBKT hệ số 2, và làm tròn đến 1 chữ số phần thập phân.
Thêm cột Xloại (Xếp loại); sau hãy điền cột Xloại theo quy ước như sau: Nếu ĐTB>=8 thì xếp loại "Giỏi", Nếu 8>ĐTB>=6.5 thì xếp loại "Khá", Nếu 6.5>ĐTB>=5 thì xếp loại "Trung bình", Nếu 5>ĐTB>=3.5 thì xếp loại "Yếu", Nếu ĐTB<3.5 thì xếp loại "Kém".
Định dạng có điều kiện (giúp làm nổi bật số liệu): Ta muốn trong cột ĐTB những học sinh có điểm trên 8.0 thì thể hiện đậm, nghiêng, và có màu đỏ; còn những học sinh có điểm dưới 5.0 thì thể hiện đậm, nghiêng, và có màu xanh.
Thêm cột Vị thứ vào sau cột TBM; Bạn hãy sắp xếp vị thứ cho các học sinh.
Định dạng và đóng khung như gợi ý, lưu lên đĩa với tên BAITAP1.XLS.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Tuấn
Dung lượng: 368,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)