GA LOP 5 TUAN 34

Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Lý | Ngày 08/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: GA LOP 5 TUAN 34 thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:




BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 02 tháng 5 năm 2011
Toán LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu -Thực hiện giải bài toán về chuyển động đều
- Làm bài tập 1, 2.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS làm bt1 tiết 165.
- GV nx cho điểm.
2. Bài mới (30)
A.Giới thiệu bài mới,ghi đb lên bảng.
B.Hướng dẫn làm bài tập
- Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính quãng đường, vận tốc, thời gian trong toán chuyển động đều
Bài 1 :
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm bài








- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém
câu hỏi hướng dẫn làm bài:
+Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB chúng ta phải tính được gì?
+Chúng ta phải tính được vận tốc của xe máy
+Tính vận tốc của xe máy bằng cách nào?
+Tính vận tốc xe máy bằng cách lấy vận tốc ô tô chia 2 vì vận tốc của ôtô gấp đôi vận tốc xe máy
+Sau khi tính được vận tốc xe máy, em tính thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian 2 xe đi, đó chính là khoảng thời gian ôtô đến trước xe máy
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:(Nếu còn thời gian, cho hs làm)
- GV mời HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng HS kém
gợi ý hướng dẫn làm bài
+Biết quãng đường 2 xe đã đi, biết thời gian cần để 2 xe gặp nhau, biết 2 xe đi ngược chiều, ta có thể tính được gì ? (tổng vận tốc của 2 xe)
+Biết tổng và tỉ số vận tốc của 2 xe, em hãy dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó để tính vận tốc của mỗi xe
-GV nhận xét cho điểm HS
3.Củng cố :
- GV nhận xét tiết học
4.Dặn dò.
-Dặn dò HS về nhà cb bài sau.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét

- HS ghi đb vào vở.


-3 HS lần lượt nêu về 3 quy tắc và công thức


-1 HS đọc đề toán trước lớp
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm mộtphầntrongbài.HScảlớplàmbàivàovở
a)2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là :
120 : 2,5 = 48 (km/h)
b. Nửa giờ = 0,5 giờ.
Quãng đường từ nhà bình đến bến xe là:
15  0,5 = 7,5(km).
c. Thời gian người đó đi bộ là.
6: 5 = 1,2 (giờ).
1,2 giờ = 1giờ 12 phút.


- 1 HS đọc đề bài toán .
- 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vàp vở bài tập.





Bài giải .
Vận tốc của ôtô là:
90 : 1,5 = 60 (km/ giờ)
Vận tốc của xe máy là :
60 : 2 = 30 (km / giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 ( giờ)
Vậy ôtô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là.
3- 1,5 = 1,5 (giờ).
Đáp số : 1,5 giờ.



- 1 h/s đọc đề bài toán
- Cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải:
Quãng đường cả hai xe đi được sau mỗi giờ là:
180 : 2 = 90 ( km)
Vận tốc của xe đi từ A là:
90 : ( 2+3)  2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của xe đi từ B là:
90 – 36 = 54 ( km/ giờ)
Đáp số : 36 km / giờ và 54 km/ giờ.


 --------------------------- ( ( ( ---------------------------
Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I.Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
Các tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Rê-mi, Ca-pi…
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc-hiểu
Hiểu các từ khó trong bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao.
Hiểu ý nghĩa của bài: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ).
Hs khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em ( CH4)
II. Đồ dùng dạy học: * GV chuẩn bị tập chuyện không gia đình cuả Héc-to Ma-lô.
Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài, ghi đb lên bảng.
B. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.

b, Tìm hiểu bài
- Câu hỏi tìm hiểu bài:


+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?



+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học ?









+ Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?


+ Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?

- Ghi nội dung chính của bài.
c, Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài theo vai. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài:
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhậ xét, cho điểm HS.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà CB bài sau.
- Hát.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời từng câu hỏi theo SGK.


- HS ghi đb vào vở.


- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp đọc 2 vòng.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp trao đổi tìm hiểu bài.
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+ Lớp học của Rê-mi có cả một chú chó. Nó cũng là thành viên của gánh xiếc. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ, được cụ Vi-ta-li nhặt trên đường.
+ Những chi tiết cho thấy Rê-mi rất hiếu học:
* Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
* Khi bị thầy chê trách, so sánh với con chó Ca-pi vì chậm biết đọc, từ đó cậu không dám sao nhãng một phút nào.
* Khi thầy hỏi có muốn học nhạc không, Rê-mi đã trả lời đó là điều cậu thích nhất.
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho trẻ em được học tập và trẻ em phải cố gắng, say mê học tập.
+ Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ của cụ Vi-ta-li và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp viết vào vở.
- HS đọc bài theo vai:
+ HS 1: Người dẫn chuyện.
+ HS 2: Cụ Vi-ta-li.
+ HS 3: Rê-mi.


+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi luyện đọc.

--------------------------- ( ( ( ---------------------------
Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ
I. Mục tiêu Sau bài học, Hs biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Bổ sung BVMT.
II.Chuẩn bị Hình trang 138, 139 SGK
II.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1 Kiểm tra bài cũ(4)
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
- GV nhận xét, cho điểm.
2 Bài mới (35)
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hs biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Quan sát hình trang 138 SGK:
- Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước?



- Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
- Tại sao một số cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường nước?



Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
B. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp hs:
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương.
- Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
* Cách tiến hành:
Cho cả lớp thảo luận:
- Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.
- Nêu tác hại của ô nhiễm không khí và nước?
3 Củng cố:
- Nhận xét tiết học
4.Dặn dò.
- CB bài sau.

-1, 2 em



- HS ghi đb vào vở.






- Thảo luận nhóm 4

- Ô nhiễm không khí: Do khí thải, tiếng ồn của nhà máy…
- Ô nhiễm nước: Do nước thải của thành phố, nhà máy… chảy ra sông ra biển.
- Dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển.
- Trong không khí chứa nhiều chất độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.

- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS ghi vở.














- Hs tự liên hệ

--------------------------------------------- ( ( ( ---------------------------------------------------------
CHIỀU
Luyện Tiếng Việt LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
Mục tiêu - Luyện đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Củng cố lại nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:- Nội dung bài dạy
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Bài cũ : Hs đọc lại bài : Lớp học trên đường.
2. Nội dung luyện :
*Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
- Gọi hs nhắc lại cách chia đoạn

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Lý
Dung lượng: 364,37KB| Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)