GA HSG HÓA 8
Chia sẻ bởi Trần Văn Lâm |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: GA HSG HÓA 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC II VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2007 – 2008
Môn thi: HOÁ HỌC
Ngày thi:17/ 4 / 2008
Thời gian:60 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 4,0 điểm )
Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch a xít H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào để có thể nhận biết được chất trong mỗi lọ?
Câu 2 ( 2,0 điểm )
Có thể dùng chất đồng ( II ) sun fat ( CuSO4) , như một loại phân bón vi lượng, để bón ruộng làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 4 gam chất đồng ( II ) sun fat thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam nguyên tố đồng?
Câu 3 ( 7,0 điểm )
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa khí Hiđro với hỗn hợp đồng ( II ) oxit và sắt ( III ) oxít ở nhiệt độ thích hợp.
Trong các phản ứng hoá học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá? Vì sao?
Nếu thu được 5 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 1,8 gam sắt thì thể tích ( ở đktc ) khí Hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng ( II ) oxit và sắt ( III ) oxít là bao nhiêu?
Câu 4 ( 4,0 điểm )
Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng cacbon oxit để khử 0,2 mol oxit sắt từ ( Fe3O4 ) và dùng khí Hiđro để khử 0,2 mol sắt ( III ) oxit ở nhiệt độ cao.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.
Tính số lít khí cacbon oxit và Hiđro ( đktc ) cần dùng cho mỗi phản ứng.
Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học.
Câu 5 ( 3,0 điểm )
Hãy cho biết 9.1023 phân tử oxi:
Ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?
Có khối lượng là bao nhiêu gam?
Là bao nhiêu mol khí oxi?
Số Avôgarô làm tròn là 6.1023
( Biết Fe = 56, H = 1, Cu = 64, S = 32, O = 16, C = 12 )
…………………………………… HẾT …………………………….
ĐÁP ÁN
Câu
ĐÁP ÁN
Thang điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
a)
b)
c)
Câu 4
a)
b)
c)
Câu 5
a)
b)
c)
Lấy riêng biệt mỗi chất một ít vào ống nghiệm. Sau đó cho quỳ tím vào 4 ống nghiệm có chứa 4 chất trên.
- Oáng nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, đó là Na OH
- Oáng nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, đó là dung dịch a xít H2SO4
- Hai ống nghiệm còn lại không làm đổi màu quỳ tím, đó là nước cất và dung dịch NaCl.
Tiếp theo cô cạn ( đun nóng ):
Oáng nghiệm nào xuất hiện chất rắn ( cặn trắng ), đó là NaOH
Oáng nghiệm còn lại không có gì , đó là nước cất ( hay còn lại là nước cất )
M CuSO4 = 160 gam
mCu = . 4 = 1,6 gam
Vậy khối lượng nguyên tố đồng đưa vào đất là: 1,6 gam
CuO + H2 t Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 t 2 Fe + 3H2O
Chất khử là Hiđro, vì nó chiếm o xi của chất khác
Chất o xi hoá là đồng ( II ) oxit và sắt ( III ) oxít, vì nó nhường o xi cho chất khác
Theo đề bài ta có: mhh = 5 g, mFe = 1,8 g
mCu = 5 – 1,8 = 3,2 g
nFe = = 0,032 mol
nCu = = 0,05 mol
Fe2O3 + 3H2 t 2 Fe + 3H2O
1 mol 3 mol 2 mol
0,048 mol 0,032 mol
V H2 = 0,048 x 22,4 = 1,075 lit
CuO + H2 t Cu + H2O
1mol 1mol 1mol
0,05 mol 0,05 mol
V H2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lit
Vậy tổng V H2 = 1,075 +
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC II VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2007 – 2008
Môn thi: HOÁ HỌC
Ngày thi:17/ 4 / 2008
Thời gian:60 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 4,0 điểm )
Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch a xít H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào để có thể nhận biết được chất trong mỗi lọ?
Câu 2 ( 2,0 điểm )
Có thể dùng chất đồng ( II ) sun fat ( CuSO4) , như một loại phân bón vi lượng, để bón ruộng làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 4 gam chất đồng ( II ) sun fat thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam nguyên tố đồng?
Câu 3 ( 7,0 điểm )
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa khí Hiđro với hỗn hợp đồng ( II ) oxit và sắt ( III ) oxít ở nhiệt độ thích hợp.
Trong các phản ứng hoá học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá? Vì sao?
Nếu thu được 5 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 1,8 gam sắt thì thể tích ( ở đktc ) khí Hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng ( II ) oxit và sắt ( III ) oxít là bao nhiêu?
Câu 4 ( 4,0 điểm )
Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng cacbon oxit để khử 0,2 mol oxit sắt từ ( Fe3O4 ) và dùng khí Hiđro để khử 0,2 mol sắt ( III ) oxit ở nhiệt độ cao.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.
Tính số lít khí cacbon oxit và Hiđro ( đktc ) cần dùng cho mỗi phản ứng.
Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học.
Câu 5 ( 3,0 điểm )
Hãy cho biết 9.1023 phân tử oxi:
Ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?
Có khối lượng là bao nhiêu gam?
Là bao nhiêu mol khí oxi?
Số Avôgarô làm tròn là 6.1023
( Biết Fe = 56, H = 1, Cu = 64, S = 32, O = 16, C = 12 )
…………………………………… HẾT …………………………….
ĐÁP ÁN
Câu
ĐÁP ÁN
Thang điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
a)
b)
c)
Câu 4
a)
b)
c)
Câu 5
a)
b)
c)
Lấy riêng biệt mỗi chất một ít vào ống nghiệm. Sau đó cho quỳ tím vào 4 ống nghiệm có chứa 4 chất trên.
- Oáng nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, đó là Na OH
- Oáng nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, đó là dung dịch a xít H2SO4
- Hai ống nghiệm còn lại không làm đổi màu quỳ tím, đó là nước cất và dung dịch NaCl.
Tiếp theo cô cạn ( đun nóng ):
Oáng nghiệm nào xuất hiện chất rắn ( cặn trắng ), đó là NaOH
Oáng nghiệm còn lại không có gì , đó là nước cất ( hay còn lại là nước cất )
M CuSO4 = 160 gam
mCu = . 4 = 1,6 gam
Vậy khối lượng nguyên tố đồng đưa vào đất là: 1,6 gam
CuO + H2 t Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 t 2 Fe + 3H2O
Chất khử là Hiđro, vì nó chiếm o xi của chất khác
Chất o xi hoá là đồng ( II ) oxit và sắt ( III ) oxít, vì nó nhường o xi cho chất khác
Theo đề bài ta có: mhh = 5 g, mFe = 1,8 g
mCu = 5 – 1,8 = 3,2 g
nFe = = 0,032 mol
nCu = = 0,05 mol
Fe2O3 + 3H2 t 2 Fe + 3H2O
1 mol 3 mol 2 mol
0,048 mol 0,032 mol
V H2 = 0,048 x 22,4 = 1,075 lit
CuO + H2 t Cu + H2O
1mol 1mol 1mol
0,05 mol 0,05 mol
V H2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lit
Vậy tổng V H2 = 1,075 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)