GA hoc ki II
Chia sẻ bởi Bế Thị Hậu |
Ngày 16/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: GA hoc ki II thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 23/12/2013
Ngày giảng: 6c: 2/01/2104
Điều chỉnh:………..
CHƯƠNG IV. SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết 37+38. Bài 13. SOẠN THẢO VĂN BẢN BẰNG MICROSOFT WORD.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thạo văn bản, biết được Word là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng và biết cách khởi động Word.
- Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word.
2. Kỹ năng
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Thái Độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo trình, hình ảnh, phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức : 6c :
2. Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là văn bản ?
3. Bài mới.
Phương pháp
Nội dung
H. Hàng ngày các em được tiếp xúc với những loại văn bản nào ?
Gv: Các em không chỉ xem và đọc văn bản mà còn tự tạo ra các văn bản. Các em có thể tự tạo văn bản theo cách truyền thống bằng bút và viết trên giấy. Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có thể tự tạo văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
Gv: Hiện nay Microsoft Word được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Word có nhiều phiên bản khác nhau, nhưng những tính năng cơ bản của chúng là như nhau.
Gv: Word được khởi động như mọi phần mềm trong windows, bằng một trong các cách sau:
Gv: Nói thêm một số cách khởi động khác.
Gv: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống, có tên tạm thời là Document1, sẵn sàng để em nhập nội dung văn bản.
Gv: Cho HS quan sát cửa sổ làm việc của Word trên màn hình và phân biệt một số thành phần chính trên đó.
Gv: Ngoài việc nhập nội dung văn bản bằng bàn phím, em thực hiện các thao tác vơi văn bản bằng các lệnh. Các lệnh này nằm trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực quan dưới dạng các nút lệnh trên thanh công cụ.
Gv: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn. Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh.
VD: Khi nháy New trong bảng chọn File, lệnh New được thực hiện và một trang mới được mở với văn bản trống.
?H. Em hãy cho biết để mở một văn bản mới bằng hai cách trên thì nội dung cửa sổ làm việc có gì khác nhau không ?
Gv: Thực hành trực tiếp trên máy chiếu hai thao tác trên.
Sau khi mở văn bản, em có thể gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có của văn bản.
Gv: Sau khi soạn thảo em nên lưu văn bản để có thể dùng lại về sau (thêm nội dung, chỉnh sửa hoặc in).
Gv: Các nút đóng văn bản hoặc kết thúc soạn thảo được thực hiện như sau.
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
- Các loại văn bản: Trang sách, vở, bài báo...
- Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng phần mềm Microsoft phát hành.
2. Khởi động Word.
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng W của Word trên màn hình nền.
C2: Start -> All programs -> Microsoft Word.
3. Có gì trên cửa sổ của Word ?
- Thanh tiêu đề, thanh công cụ, các nút lệnh, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang.
a) Bảng chọn.
Từ trái sang phải ta có các bảng chọn sau:
File, Edit, View, Isert, ...
b) Nút lệnh.
Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên các thanh công cụ. Mỗi nút lệnh đều có tên để phân biệt.
VD: Để mở một văn bản mới ta dùng lệnh:
C1: File -> New.
C2: Trên thanh công cụ ta nháy chuột vào biểu tượng New.
4. Mở văn bản.
C1: File -> Open.
C2: Nháy nút Open trên thanh công cụ.
* Lưu ý: Tên các tệp văn bản
Ngày giảng: 6c: 2/01/2104
Điều chỉnh:………..
CHƯƠNG IV. SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết 37+38. Bài 13. SOẠN THẢO VĂN BẢN BẰNG MICROSOFT WORD.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thạo văn bản, biết được Word là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng và biết cách khởi động Word.
- Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word.
2. Kỹ năng
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Thái Độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo trình, hình ảnh, phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức : 6c :
2. Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là văn bản ?
3. Bài mới.
Phương pháp
Nội dung
H. Hàng ngày các em được tiếp xúc với những loại văn bản nào ?
Gv: Các em không chỉ xem và đọc văn bản mà còn tự tạo ra các văn bản. Các em có thể tự tạo văn bản theo cách truyền thống bằng bút và viết trên giấy. Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có thể tự tạo văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
Gv: Hiện nay Microsoft Word được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Word có nhiều phiên bản khác nhau, nhưng những tính năng cơ bản của chúng là như nhau.
Gv: Word được khởi động như mọi phần mềm trong windows, bằng một trong các cách sau:
Gv: Nói thêm một số cách khởi động khác.
Gv: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống, có tên tạm thời là Document1, sẵn sàng để em nhập nội dung văn bản.
Gv: Cho HS quan sát cửa sổ làm việc của Word trên màn hình và phân biệt một số thành phần chính trên đó.
Gv: Ngoài việc nhập nội dung văn bản bằng bàn phím, em thực hiện các thao tác vơi văn bản bằng các lệnh. Các lệnh này nằm trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực quan dưới dạng các nút lệnh trên thanh công cụ.
Gv: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn. Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh.
VD: Khi nháy New trong bảng chọn File, lệnh New được thực hiện và một trang mới được mở với văn bản trống.
?H. Em hãy cho biết để mở một văn bản mới bằng hai cách trên thì nội dung cửa sổ làm việc có gì khác nhau không ?
Gv: Thực hành trực tiếp trên máy chiếu hai thao tác trên.
Sau khi mở văn bản, em có thể gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có của văn bản.
Gv: Sau khi soạn thảo em nên lưu văn bản để có thể dùng lại về sau (thêm nội dung, chỉnh sửa hoặc in).
Gv: Các nút đóng văn bản hoặc kết thúc soạn thảo được thực hiện như sau.
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
- Các loại văn bản: Trang sách, vở, bài báo...
- Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng phần mềm Microsoft phát hành.
2. Khởi động Word.
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng W của Word trên màn hình nền.
C2: Start -> All programs -> Microsoft Word.
3. Có gì trên cửa sổ của Word ?
- Thanh tiêu đề, thanh công cụ, các nút lệnh, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang.
a) Bảng chọn.
Từ trái sang phải ta có các bảng chọn sau:
File, Edit, View, Isert, ...
b) Nút lệnh.
Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên các thanh công cụ. Mỗi nút lệnh đều có tên để phân biệt.
VD: Để mở một văn bản mới ta dùng lệnh:
C1: File -> New.
C2: Trên thanh công cụ ta nháy chuột vào biểu tượng New.
4. Mở văn bản.
C1: File -> Open.
C2: Nháy nút Open trên thanh công cụ.
* Lưu ý: Tên các tệp văn bản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bế Thị Hậu
Dung lượng: 798,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)