G án văn lớp 10

Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng | Ngày 12/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: G án văn lớp 10 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Ppct: 1,2 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nắm kiến thức tổng quát về VHVN
- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống dt
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: sgk, giáo án, tranh ảnh minh hoạ.
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hđ1: - Ổn định
- Bài cũ
- Bài mới
Hđ2. Hđ thầy – trò
Nội dung


- Các bộ phận hợp thành của vh VN ?

- Thế nào là Vhdg ?

- Thế nào là vh viết ?


- Nêu hệ thống thể loại của vhv ?





- Vhv VN có thể được chia làm mấy thời kỳ phát triển ?



- Sự ảnh hưởng của vh cổ-trung đại TQ đối với vhv VN như thế nào ?


- Sự đổi mới của vh VN đc thể hiện ở những mặt nào ?


- Sự phát triển của vh VN giai đoạn 30-45 được thể hiện như thế nào ?




- Những thành tựu nổi bật của vh VN ?


- Mqh giữa cng – tự nhiên được thể hiện ntn trong vh ?




- CNYN trong vh VN được thể hiện như thế nào ? Hãy chứng minh cụ thể ?

- Con ng VN trong quan hệ xh được thể hiện ntn trong vh ?
- Kể tên những tác gia và những tp vh tiêu biểu ?

Hđ3. Cũng cố:
Hđ4. dặn dò:
I. Các bộ phận hợp thành của VHVN: + VHDG
+ VHV
1. VHDG: - Kn: là sáng tác tập thể và truyền miệng của nd lao động
- Đặc trưng: tính tập thể, tính truyền miệng, gắn bó với đời sống sinh hoạt cộng đồng
2. VHV: là sáng tác của tri thức, ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tác của cá nhân, mang dấu ấn của tác giả.
a. Chữ viết: Chữ Hán – chữ Nôm – chữ Quốc ngữ
b. Hệ thống thể loại: - Từ tk X- XIX
+ Chữ Hán: * văn xuôi
* thơ
* văn biền ngẫu
+ Chữ Nôm: * thơ
* văn biền ngẫu
- Từ đầu tk XX đến nay: * Tự sự
* Trữ tình
* Kịch
II. Quá trình phát triển của VHVVN: Gồm ba thời kỳ:
- Tk X- đến hết tk XIX ( VHTĐ
- Đầu tk XX- CMTT 1945
- Sau CMTT – hết tk XX ( VHHĐ
1. VHTĐ : - Chữ viết: Hán + Nôm
- Tư tưởng: Nho – Phật – Lão
- Thể loại: hệ thống thể loại và thi pháp văn học cổ - trung đại TQ
2. VHHĐ:
- Từ đầu tkXX- 1930: giai đoạn giao thời
- Sau 1930: hiện đại ( tiếp xúc với các nền vh châu Âu )
- Chữ viết: chữ Quốc ngữ
- Số lượng tg, tp: qui mô chưa từng có.
- Về tg: chuyên nghiệp
- Về đời sống văn học: vh đi vào đời sống
- Thể loại: thơ mới, kịch, tiểu thuyết,…thay thế hệ thống thể loại cũ.
- Thi pháp: hệ thống thi pháp mới, đề cao cái tôi
- VHVN sau 1945: gắn liền với đường lối và sự nghiệp đấu tranh của Đảng và dt
- VHVN sau 1975: mang hơi thở thời đại.
- Thành tựu: vh yêu nc và cm
III. Con người qua vh:
1. Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên:
Tình yêu thiên nhiên là nd quan trọng của vhVN:
- VHDG: kể lại quá trình nhận thức, cải tạo, chinh phục tg tự nhiên
- VHTĐ: hình tượng thiên nhiên gắn liền với lý tưởng đạo đức, thẩm mỹ
- VHHĐ: hình tượng thiên nhiên gắn liền với ty quê hương đất nc
2. Con ng VN trong qh quốc gia, dt:
- VHDG: tinh thần yêu nc thể hiện qua ty làng xóm, căm thù giặc
- VHTĐ: cnyn thể hiện qua ý thức quốc gia, dt
- VHCM: cnyn gắn liền với sự nghiệp đấu tranh gc và lý tưởng CNXH
( CNYN là nd quan trọng, tiêu biểu của VHVN
3. Con người VN trong quan hệ xh:
- VHTĐ: VH là tiếng nói lên án, tố cáo các thế lực chuyên quyền; cảm thông với những cng bị áp bức
- VHHĐ ( sau 1975) : phản ánh công cuộc xd cuộc sống mới
4. Con người xh và ý thức bản thân:
- Đề cao ý thức xh, trách nhiệm công dân, hy sinh cái tôi
- Giai đoạn cuối tkXVIII- đầu tkXIX, gđ 30-45, từ 1986 đến nay ( ý thức cá nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hùng
Dung lượng: 181,82KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)