Excel Upload
Chia sẻ bởi Lê Hữu Vang |
Ngày 12/10/2018 |
77
Chia sẻ tài liệu: Excel Upload thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
PHầN III : MICROSOFT EXCEL
Bài 1
CáC THAO TáC CƠ BảN Và LàM QUEN VớI CHƯƠNG TRìNH
I> Khởi động chương trình: Phần mềm Microsoft Excel khi đã cài đặt trong máy tính, có các cách khởi động sau:
a. Cách 1: Click chuột trái vào Start Progamr Microsoft Excel
(Theo đường dẫn chỉ ra trong hình bên)
b. Cách 2 : Click chuột trái vào biểu tượng trên thanh Shortcut bar
II> Màn hình Excel:
a. Thanh Tiêu đề (Title bar)
b. Thanh Thực đơn (Menu bar)
c. Thanh Công cụ (Standard bar)
d. Thanh Định dạng (Formatting)
f. Vùng dữ liệu (Workboook Window)
g. Thanh cuốn dọc (Scroll)
h. Thanh cuốn ngang (Scroll)
i. Tên (Sheet)
k. Cột (Column)
l. Dòng (Row)
m. Ô (Cell)
e. Thanh Công thức (Formula bar)
1> Chức năng của các thành phần trên màn hình Excel:
a. Thanh tiêu đề : Chứa tên chương trình đang làm việc là Micro Excel và tên tập bảng tính hiện thời.
b. Thanh thực đơn : Chứa các câu lệnh
c. Thanh công cụ: Chứa các công cụ dùng cho việc sao chép. In ấn, mở File, Save...
e. Thanh công thức : Hiển thị công thức, cho phép ta thay đổi, sửa chữa...
f. Vùng dữ liệu : Là vùng để nhập dữ liệu.
*. Chú ý : Các thanh (Thực đơn, Công cụ, Định dạng, công thức) có thể có hoặc không tuỳ vào chế độ cài đặt của từng máy tính.
d. Thanh định dạng : Chứa các công cụ định dạng như : Font, Size, Chữ nghiêng, chữ đậm ...
2> Cấu trúc tập bảng tính :
a. Tập bảng tính (Work book) : Gồm nhiều Sheet (tờ), tối đa 225 sheet, mặc định hiển thị trên sheet tabs là 4 sheet, có thể cài mặc định tối đa 16 sheet hiển thị trên thanh Sheet tabs.
b. Sheet (Tờ) : Gồm nhiều dòng (Rows) và cột (Columns).
+ Dòng (Row): Được đánh số thứ tự từ 1,2,3... 65536
+ Cột (Column) : Được đánh thứ tự từ A,B,C ... X, Y, Z, AA, AB, AC... IV. Có 256 cột
c. Ô (Cell) : Ô (Cell) là giao của cột và dòng. Mỗi Cell có địa chỉ là tọa độ của cột và dòng tương ứng. Ví dụ Cell của cột C và dòng 4 có địa chỉ là C4
d. Vùng(Range) : Gồm nhiều Cell liền nhau.
Địa chỉ của vùng xác định theo cú pháp :
: Ví dụ : Cell đầu là B1, Cell cuối là D4 địa chỉ vùng là B1:D4 Một Cell được coi là một vùng (Range) III> Di chuyển trong bảng tính : Con trỏ Cell là Cell hiện hành, có thể dùng phím hoặc chuột để di chuyển. 1. Dùng phím : + Nhấn phím ,,, để đi chuyển qua trái, phải, lên, xuống từng Cell. + Page Up, Page Down : Lên xuống một trang màn hình. + Ctrl+Home : Về Cell đầu tiên A1; +Ctrl+End : Về Cell cuối bảng tính 2. Dùng chuột : Nhấp chuột tại bất cứ Cell nào trong bảng tính. IV> Thoát chương trình Excel: Có nhiều cách thoát, có thể chọn các cách sau: 1. C1: Vào File Exit sau đó Click chuột trái hoặc bấm tổ hợp phím Alt + F4 2. C2: Click chuột trái vào (Close) chương trình đang mở
| |
Bài 1
CáC THAO TáC CƠ BảN Và LàM QUEN VớI CHƯƠNG TRìNH
I> Khởi động chương trình: Phần mềm Microsoft Excel khi đã cài đặt trong máy tính, có các cách khởi động sau:
a. Cách 1: Click chuột trái vào Start Progamr Microsoft Excel
(Theo đường dẫn chỉ ra trong hình bên)
b. Cách 2 : Click chuột trái vào biểu tượng trên thanh Shortcut bar
II> Màn hình Excel:
a. Thanh Tiêu đề (Title bar)
b. Thanh Thực đơn (Menu bar)
c. Thanh Công cụ (Standard bar)
d. Thanh Định dạng (Formatting)
f. Vùng dữ liệu (Workboook Window)
g. Thanh cuốn dọc (Scroll)
h. Thanh cuốn ngang (Scroll)
i. Tên (Sheet)
k. Cột (Column)
l. Dòng (Row)
m. Ô (Cell)
e. Thanh Công thức (Formula bar)
1> Chức năng của các thành phần trên màn hình Excel:
a. Thanh tiêu đề : Chứa tên chương trình đang làm việc là Micro Excel và tên tập bảng tính hiện thời.
b. Thanh thực đơn : Chứa các câu lệnh
c. Thanh công cụ: Chứa các công cụ dùng cho việc sao chép. In ấn, mở File, Save...
e. Thanh công thức : Hiển thị công thức, cho phép ta thay đổi, sửa chữa...
f. Vùng dữ liệu : Là vùng để nhập dữ liệu.
*. Chú ý : Các thanh (Thực đơn, Công cụ, Định dạng, công thức) có thể có hoặc không tuỳ vào chế độ cài đặt của từng máy tính.
d. Thanh định dạng : Chứa các công cụ định dạng như : Font, Size, Chữ nghiêng, chữ đậm ...
2> Cấu trúc tập bảng tính :
a. Tập bảng tính (Work book) : Gồm nhiều Sheet (tờ), tối đa 225 sheet, mặc định hiển thị trên sheet tabs là 4 sheet, có thể cài mặc định tối đa 16 sheet hiển thị trên thanh Sheet tabs.
b. Sheet (Tờ) : Gồm nhiều dòng (Rows) và cột (Columns).
+ Dòng (Row): Được đánh số thứ tự từ 1,2,3... 65536
+ Cột (Column) : Được đánh thứ tự từ A,B,C ... X, Y, Z, AA, AB, AC... IV. Có 256 cột
c. Ô (Cell) : Ô (Cell) là giao của cột và dòng. Mỗi Cell có địa chỉ là tọa độ của cột và dòng tương ứng. Ví dụ Cell của cột C và dòng 4 có địa chỉ là C4
d. Vùng(Range) : Gồm nhiều Cell liền nhau.
Địa chỉ của vùng xác định theo cú pháp :
Ví dụ : Cell đầu là B1, Cell cuối là D4 địa chỉ vùng là B1:D4
Một Cell được coi là một vùng (Range)
III> Di chuyển trong bảng tính : Con trỏ Cell là Cell hiện hành, có thể dùng phím hoặc chuột để di chuyển.
1. Dùng phím :
+ Nhấn phím ,,, để đi chuyển qua trái, phải, lên, xuống từng Cell.
+ Page Up, Page Down : Lên xuống một trang màn hình.
+ Ctrl+Home : Về Cell đầu tiên A1;
+Ctrl+End : Về Cell cuối bảng tính
2. Dùng chuột : Nhấp chuột tại bất cứ Cell nào trong bảng tính.
IV> Thoát chương trình Excel: Có nhiều cách thoát, có thể chọn các cách sau:
1. C1: Vào File Exit sau đó Click chuột trái hoặc bấm tổ hợp phím Alt + F4
2. C2: Click chuột trái vào (Close) chương trình đang mở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu Vang
Dung lượng: 1,07MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)