Este
Chia sẻ bởi Phạm Thị Xuân Giang |
Ngày 17/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: este thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE - LIPIT
Dạng 1: Viết công thức đồng phân este
Phương pháp: đồng nhất thức
Viết theo thứ tự gốc muối của axit, bắt đầu từ HCOOR rồi thay đổi R để có các đồng phân khác nhau. Sau đó, tăng thêm cacbon cho gốc axit ta có CH3COOR
+ Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no
Số đồng phân este CnH2nO2= (1 Dạng 2: Xác định CTPT este dựa vào phản ứng thủy phân trong môi trường axit và pư xà phòng hóa
( Phương pháp:
Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:( pư thuận nghịch)
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:( phản ứng một chiều)
RCOOR’ + NaOH ( RCOONa + R’OH
Lưu ý:
RCOOR’ + NaOH ( RCOONa + R’OH
R(COO)nR’ + NaOH ( n RCOONa + R’(OH)n
R(COOR’)n + NaOH ( (RCOONa)n + nR’OH
-Cần chú ý : tùy thuộc đặc điểm cấu tạo của R’ mà ROH có thể là Anđehit or xeton....
Ví dụ:
CH3COOCH=CH2 + NaOH ( CH3COONa + CH3CHO (Anđehit )
RCOOC=CH2 + NaOH ( RCOONa + CH3- CO-CH3 (xeton)
|
CH3
RCOOC6H5 + NaOH ( RCOONa + C6H5COONa + H2O
Cho một sản phẩm duy nhất nó là este vòng:
Kinh nghiệm 1: nếu tỉ lệ mol thì este có a chức (-COO-) dạng (RCOO)aR’ nếu a=2 thì este có dạng (RCOO)2R’ hay este của phenyl RCOOC6H5
Kinh nghiệm 2: có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho loại toán này:
+ + (chất A tùy vào cấu tạo của E)
Kinh nghiệm 3: Nếu sau phản ứng Xà phòng hóa, cô cạn dung dịch thu được chất rắn B( toàn bộ nước, este còn dư, ancol sinh ra đều bay hết). Cần chú ý khả năng trong B còn kiềm dư khi đó:
+ dư
Kinh nghiệm 4:
+ Este có số nguyên tử C3
+ Este có Meste 100 ( este đơn chức
Trường hợp mEste < mMuối Khối lượng tăng thì là Este của CH3OH
Trường hợp mEste > mMuối Khối lượng giảm thì = (R – 23)a
Dạng 3: Xác định CTPT este dựa vào phản ứng đốt cháy.
Kinh nghiệm 1: nếu este E cháy hoàn toàn mà cho sản phẩm cháy:
thì E là este no, đơn chức, có CTTQ: CnH2nO2
Kinh nghiệm 2:
nếu este E cháy có số mol: ( E là este ko no có một nối đôi C=C CTTQ CnH2n-2O2
Kinh nghiệm 3: áp dụng nguyên lý bảo toàn số mol nguyên tố với pư cháy của este, ta có
(trong pư)= (trong CO2) +(trong H2O)
Kinh nghiệm 4: Với este E đơn chức CxHyO2, ta luôn có:
(trong E) hay(pư)]
Kinh nghiệm 5: nếu đốt cháy hoàn toàn este E, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy( gồm CO2 và hơi H2O) qua dung dịch Ca(OH)2, hay Ba(OH)2 ta có:
- Độ tăng khối lượng dung dịch: (m = ((sinh ra)
Độ giảm khối lượng dung dịch : (m = (sinh ra) –(
Kinh nghiệm 6: Nếu đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức E(CnH2nO2), rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy( gồm CO2 và hơi H2O) qua dung dịch kiềm(NaOH, KOH).
Độ tăng khối lượng của bình/ (44+18)
Kinh nghiệm 7: Nếu đề bài cho este no, đơn chức, mạch hở E cháy hoàn toàn, cho pư)=(sinh ra)
Dang 4: Hiệu suất phản ứng este hóa
ROOH + R’OH RCOOR’ + H2O
Trước pư a mol bmol
Pư x x
Sau pư a-x b-x x x
Phương pháp:
+ Nếu ab ( H tính theo ancol và H=
+ Nếu a
Dạng 1: Viết công thức đồng phân este
Phương pháp: đồng nhất thức
Viết theo thứ tự gốc muối của axit, bắt đầu từ HCOOR rồi thay đổi R để có các đồng phân khác nhau. Sau đó, tăng thêm cacbon cho gốc axit ta có CH3COOR
+ Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no
Số đồng phân este CnH2nO2= (1
( Phương pháp:
Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:( pư thuận nghịch)
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:( phản ứng một chiều)
RCOOR’ + NaOH ( RCOONa + R’OH
Lưu ý:
RCOOR’ + NaOH ( RCOONa + R’OH
R(COO)nR’ + NaOH ( n RCOONa + R’(OH)n
R(COOR’)n + NaOH ( (RCOONa)n + nR’OH
-Cần chú ý : tùy thuộc đặc điểm cấu tạo của R’ mà ROH có thể là Anđehit or xeton....
Ví dụ:
CH3COOCH=CH2 + NaOH ( CH3COONa + CH3CHO (Anđehit )
RCOOC=CH2 + NaOH ( RCOONa + CH3- CO-CH3 (xeton)
|
CH3
RCOOC6H5 + NaOH ( RCOONa + C6H5COONa + H2O
Cho một sản phẩm duy nhất nó là este vòng:
Kinh nghiệm 1: nếu tỉ lệ mol thì este có a chức (-COO-) dạng (RCOO)aR’ nếu a=2 thì este có dạng (RCOO)2R’ hay este của phenyl RCOOC6H5
Kinh nghiệm 2: có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho loại toán này:
+ + (chất A tùy vào cấu tạo của E)
Kinh nghiệm 3: Nếu sau phản ứng Xà phòng hóa, cô cạn dung dịch thu được chất rắn B( toàn bộ nước, este còn dư, ancol sinh ra đều bay hết). Cần chú ý khả năng trong B còn kiềm dư khi đó:
+ dư
Kinh nghiệm 4:
+ Este có số nguyên tử C3
+ Este có Meste 100 ( este đơn chức
Trường hợp mEste < mMuối Khối lượng tăng thì là Este của CH3OH
Trường hợp mEste > mMuối Khối lượng giảm thì = (R – 23)a
Dạng 3: Xác định CTPT este dựa vào phản ứng đốt cháy.
Kinh nghiệm 1: nếu este E cháy hoàn toàn mà cho sản phẩm cháy:
thì E là este no, đơn chức, có CTTQ: CnH2nO2
Kinh nghiệm 2:
nếu este E cháy có số mol: ( E là este ko no có một nối đôi C=C CTTQ CnH2n-2O2
Kinh nghiệm 3: áp dụng nguyên lý bảo toàn số mol nguyên tố với pư cháy của este, ta có
(trong pư)= (trong CO2) +(trong H2O)
Kinh nghiệm 4: Với este E đơn chức CxHyO2, ta luôn có:
(trong E) hay(pư)]
Kinh nghiệm 5: nếu đốt cháy hoàn toàn este E, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy( gồm CO2 và hơi H2O) qua dung dịch Ca(OH)2, hay Ba(OH)2 ta có:
- Độ tăng khối lượng dung dịch: (m = ((sinh ra)
Độ giảm khối lượng dung dịch : (m = (sinh ra) –(
Kinh nghiệm 6: Nếu đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức E(CnH2nO2), rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy( gồm CO2 và hơi H2O) qua dung dịch kiềm(NaOH, KOH).
Độ tăng khối lượng của bình/ (44+18)
Kinh nghiệm 7: Nếu đề bài cho este no, đơn chức, mạch hở E cháy hoàn toàn, cho pư)=(sinh ra)
Dang 4: Hiệu suất phản ứng este hóa
ROOH + R’OH RCOOR’ + H2O
Trước pư a mol bmol
Pư x x
Sau pư a-x b-x x x
Phương pháp:
+ Nếu ab ( H tính theo ancol và H=
+ Nếu a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Xuân Giang
Dung lượng: 133,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)