Dự án GD cho HS tiểu học có hoàn cảnh khó khăn
Chia sẻ bởi Lê Phước Bình |
Ngày 12/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Dự án GD cho HS tiểu học có hoàn cảnh khó khăn thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
Bộ giáo dục và đào tạo
Dự án giáo dục tiểu học cho trẻ em
có hoàn cảnh khó khăn
*****
Một số Kĩ năng dạy trẻ chậm phát triển trí tuệ (CPTTT) trong lớp học hoà nhập
2
NỘI DUNG
Phần 1. Nhận biết và xác định những đặc điểm, khả năng và nhu cầu của trẻ CPTTT
Phần 2. Một số kỹ năng dạy trẻ CPTTT
Phần 3. Vận dụng kỹ năng dạy trẻ CPTTT vào dạy một số môn ở tiểu học
Phần 4. Hỗ trợ cá biệt cho trẻ CPTTT
Phần 5. Đánh giá kết quả giáo dục trẻ CPTTT
3
Mục tiêu
-Nhận biết được đặc điểm , những khả năng và nhu cầu của trẻ chậm phát triển trí tuệ .
-Xác định được các kỹ năng cơ bản cần dạy trẻ CPTTT ở bậc tiểu học .
-Vận dụng các kỹ năng cơ bản dạy trẻ CPTTT để xây dựng và thực hện kế hoạch dạy một số bài các môn học ở tiểu học .
-Xây dựng kế hoạch hổ trợ cá biệt và đánh giá sự tiến bộ của trẻ CPTTT
4
PHẦN 1
Phần 1. nhận biết và xác định những đặc điểm, khả năng, nhu cầu của trẻ CPTTT
Hoạt động cá nhân : Theo anh (chị) để nhận biết trẻ chậm phát triển trí tuệ có những biểu hiện gì ?
Xem phi?u th?c hnh 1.1 v phi?u th?c hnh 1.2 tr? l?i câu h?i (trang 10).
5
Nhận dạng trẻ cpttt
Một số trẻ có hình thể không cân đối, ánh mắt, nét mặt khờ dại
Phản ứng chậm với kích thích bên ngoài
Khả năng phối hợp tay - mắt kém
Tiếp thu chậm, mau quên
Sử dụng ngôn ngữ ở mức độ rất hạn chế
Trẻ hạn chế hoặc gặp khó khăn khi gải quyết 1 vấn đề cụ thể
Biểu hiện xúc cảm, tình cảm thất thường
Nhiều trẻ có hành vi bất thường như: đánh bạn, gào thét, xé vở.
Tuy nhiên, mỗi trẻ CPTTT đều có những mặt mạnh riêng như: thích vẽ, thích hát, thích hoạt động thể thao.
6
Dặc điểm cảm giác, tri giác
Chậm chạp và hạn hẹp
Phân biệt màu sắc, chi tiết sự việc kém, dễ nhầm lẫn và thiếu chính xác
Thiếu tính tích cực khi tri giác: quan sát sự vật đại khái, qua loa, khó quan sát kỹ các chi tiết, khó hiểu rõ nội dung.
7
Dặc điểm tư duy
Chủ yếu là tư duy cụ thể vì vậy khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ và nắm bắt khái niệm
Tư duy thiếu liên tục. Cần có chế độ nghỉ ngơi xen kẽ các hoạt động, giao việc vừa sức.
Tư duy lôgíc kém. Trẻ thường không vận dụng được các thao tác tư duy đối với các hành động trí tuệ
Thiếu tính phê phán, nhận xét về vấn đề nào đó
8
Dặc điểm trí nhớ
Hiểu thông tin mới chậm, dễ quên thông tin vừa tiếp thu được
Ghi nhớ dấu hiệu bên ngoài của sự vật tốt hơn ghi nhớ các thông tin bản chất. Khó nhớ những gì có tính khái quát, trừu tượng, quan hệ lôgic
Có khả năng ghi nhớ máy móc, khó ghi nhớ ý nghĩa
9
Dặc điểm chú ý
Khó tập trung trong thời gian dài, dễ bị phân tán
Khó tập trung vào các chi tiết
Kém bền vững, thường chuyển từ hoạt động chưa hoàn thành sang hoạt động khác.
Luôn bị phân tán, khó tuân theo các chỉ dẫn, khó kiên nhẫn đợi đến lượt, khó kiềm chế phản ứng.
Đỉnh cao của chú ý và thời gian chú ý của trẻ CPTTT kém hơn nhiều so với trẻ bình thường.
10
Dặc điểm ngôn ngữ
Vốn từ nghèo nàn, từ tích cực ít, từ thụ động nhiều
Phát âm thường sai, phân biệt âm kém, nói ngọng...
Không nắm được quy tắc ngữ pháp, nói sai ngữ pháp
Trẻ nói được nhưng không hiểu nói cái gì
Khó hiểu lời nói của người khác
Nghe được mà không hiểu
Nhớ từ mới chậm
Đa số trẻ CPTTT chậm biết nói
11
Dặc điểm hành vi
Hành vi hướng ngoại: Là hành vi được biểu hiện theo xu hướng ra bên ngoài. Những hành vi này thường gây ra phiền nhiễu cho người khác, làm tổn thương hay tấn công người khác, hành vi chống đối, hành vi sai trái...
Hành vi hướng nội: Là hành vi được biểu hiện theo xu hướng vào bên trong. Những hành vi này không gây phiền nhiễu cho người xung quanh, trầm cảm thu mình lại, sợ hãi, bối rối, tự làm tổn thương mình, lầm lì, rầu rĩ...Trẻ ngồi học rất trật tự song không hiểu gì.
12
Những khả năng và nhu cầu
của trẻ cpttt
Những khả năng của trẻ bao gồm: Khả năng phát triển thể chất và vận động; khả năng ngôn ngữ và giao tiếp; khả năng về nhận thức (nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính; khả năng ghi nhớ, tri giác, tư duy, chú ý, khả năng đọc, viết, tính toán, khả năng quan sát, nhận biết), khả năng biểu hiện tình cảm, khả năng tự phục vụ, khả năng hoà nhập cộng đồng...
Những nhu cầu của trẻ bao gồm: Nhu cầu phát triển thể chất (sinh học và an toàn), về tình cảm (yêu thương và tôn trọng), về học tập, về sở thích của trẻ...
13
PH?N 2. M?T S? K? NANG D?Y TR? CPTTT
Phát triển chức năng các giác quan
Phát triển các thao tác tư duy
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
Hình thành khái niệm
Hình thành và phát triển kỹ năng xã hội
Quản lý hành vi bất thường.
14
2.1. Phát triển chức năng
các giác quan
15
5 giác quan cơ bản của con người
16
Tỷ lệ các thông tin được tiếp nhận qua các giác quan
Nguồn: Geoffrey Petty. Teaching today (trang 315)
87%
9%
4%
17
“Tôi nghe và tôi quên.
Tôi nhìn và tôi nhớ.
Tôi làm và tôi hiểu.”
(Confucius)
18
Mục đích
Tăng cường khả năng nhận thức cảm tính của trẻ CPTTT về thế giới xung quanh.
Tăng cường cơ hội nhận biết đặc điểm đối tượng.
Hỗ trợ khả năng ghi nhớ
Phát triển vốn từ
19
2.1. phát triển chức năng các giác quan
Hoạt động: Thảo luận nhóm. Nhiệm vụ các nhóm: Đọc phiếu thông tin 2.1 ( trang 50) và trả lời các câu hỏi sau.
Nhóm 1,2: - Các biện pháp giáo viên có thể sử dụng để phát triển khả năng thị giác (nhìn) cho trẻ CPTTT?; - Giáo viên có thể tiến hành các biện pháp này trong hoạt động học tập trên lớp như thế nào?
Nhóm 3,4: - Các biện pháp giáo viên có thể sử dụng để phát triển khả năng thính giác (nghe) cho trẻ CPTTT?; - Giáo viên có thể tiến hành các biện pháp này trong hoạt động học tập trên lớp như thế nào?
Nhóm 5,6: - Các biện pháp giáo viên có thể sử dụng để phát triển khả năng xúc giác (sờ) cho trẻ CPTTT?; - Giáo viên có thể tiến hành các biện pháp này trong hoạt động học tập trên lớp như thế nào?
Nhóm 7,8: - Các biện pháp giáo viên có thể sử dụng để phát triển khả năng vị giác, khứu giác (nếm, ngửi) cho trẻ CPTTT?; - Giáo viên có thể tiến hành các biện pháp này trong hoạt động học tập trên lớp như thế nào?
20
Phát triển chức năng các giác quan
Thị giác: Luyện nhìn các vật ở xa, gần, nhìn theo hướng chuyển động; luyện phân biệt màu sắc, hình dáng, kích cỡ; luyện quan sát cảnh, vật, người và nhận xét...
Thính giác: Dạy trẻ kỹ năng nghe và phân biệt âm thanh của các con vật, âm nhạc, tiếng đông cơ, luyện nghe hiểu, chơi các trò chơi nhận biết âm thanh...
Xúc giác: Cho trẻ sờ để nhận biết hình dạng, kích cỡ, cứng mềm, nhận biết cảm giác nóng lạnh...
Vị giác: Luyện phân biệt vị giác bằng nếm, uống, ăn...
Khứu giác: Luyện cho trẻ nhận biết các mùi (ngửi)
21
2.2. phát triển
các thao tác tư duy
22
2.2. phát triển các thao tác tư duy
Các thao tác tư duy cơ bản trong hoạt động học tập:
So sánh: Là sự đối chiếu giữa các đồ vật hay hiện tượng để tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau.
Phân tích: Phân chia từ một chỉnh thể thành nhiều bộ phận nhỏ hơn. (Làm toán các bước)
Khái quát, tổng hợp: Tìm ra chỉnh thể từ các chi tiết. (Đọc, đọc hiểu)
23
Thảo luận nhóm
Nhóm 1, 2: Tìm 3 ví dụ yêu cầu học sinh so sánh và cách thức giáo viên đã sử dụng để giúp học sinh hình thành khả năng so sánh.
Nhóm 3, 4,5: Tìm 3 ví dụ yêu cầu học sinh phân tích và cách thức giáo viên đã sử dụng để giúp học sinh hình thành khả năng phân tích.
Nhóm 6,7,8: Tìm 3 ví dụ yêu cầu học sinh tổng hợp và cách thức giáo viên đã sử dụng để giúp học sinh hình thành khả năng tổng hợp.
24
Phát triển khả năng so sánh
Gợi ý học sinh phân loại các đối tượng so sánh trước khi bắt đầu so sánh.
Sử dụng các kênh hỗ trợ để giúp học sinh tái hiện các đối tượng so sánh.
Giản lược các yêu cầu so sánh.
Tìm các điểm giống nhau. Đặc điểm bên ngoài: hình dạng, màu sắc, kích thước... Đặc điểm bên trong: chức năng, cấu tạo...
Tìm các điểm khác nhau: Đặc điểm bên ngoài: hình dạng, màu sắc, kích thước... Đặc điểm bên trong: chức năng, cấu tạo...
25
Phát triển khả năng phân tích
Sử dụng trò chơi xếp hình để hỗ trợ trẻ hình thành kỹ năng phân tích, tổng hợp:
26
Phát triển khả năng phân tích (tiếp theo)
Sử dụng tranh ảnh, đồ dùng trực quan hỗ trợ trẻ trong quá trình phân tích.
Luyện cho trẻ phân tích một chỉnh thể thành các bộ phận (mặc định)
Phân tích theo cấu tạo: cơ thể người, bộ phận cây, đồ dùng
Phân tích cấu trúc: gia đình
Phân tích ngữ pháp
...
27
Phát triển khả năng khái quát, tổng hợp
Sử dụng các hoạt động khác nhau để dạy trẻ hình thành kỹ năng khái quát, tổng hợp
28
Hoạt động hướng dẫn học sinh phân loại - tiền đề hình thành kỹ năng tổng hợp
29
2.3. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
30
Thực hiện nhiệm vụ
Trong quá trình học tập tại lớp, học sinh thường xuyên phải thực hiện các nhiệm vụ: cá nhân, nhóm, lớp: làm toán, viết bài, lao động, sinh hoạt chung.
Hỗ trợ giúp học sinh độc lập hoàn thành nhiệm vụ sẽ giúp giáo viên giảm các áp lực tại lớp học.
31
Những khó khăn của học sinh CPTTT khi thực hiện nhiệm vụ
Không hiểu nhiệm vụ được giao.
Khó vận dụng kiến thức đã có vào việc giải quyết các nhiệm vụ trong tình huống mới.
Không lên kế hoạch các bước cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ.
Khó thiết lập các sự kiện, dữ kiện để tìm ra cách giải quyết nhiệm vụ.
Không nhớ nhiệm vụ được giao
32
Hướng dẫn học sinh CPTTT thực hiện nhiệm vụ
Thảo luận: 8 nhóm thảo luận với các nhiệm vụ;
Nhóm 1, 2, 3,4: Để giúp học sinh CPTTT xác định được các bước thực hiện nhiệm vụ, giáo viên cần lưu ý gì trong quá trình đưa ra nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh thực hiện?
Nhóm 5, 6,7,8 : Để giúp học sinh CPTTT ghi nhớ được các bước thực hiện nhiệm vụ, giáo viên cần lưu ý gì trong quá trình đưa ra nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh thực hiện?
33
Các lưu ý hướng dẫn học sinh CPTTT thực hiện nhiệm vụ
Đưa ra các nhiệm vụ vừa sức, rõ ràng, có gợi ý trong trường hợp cần thiết.
Chia nhỏ nhiệm vụ/Phân tích nhiệm vụ
Thực hiện tuần tự theo các bước của nhiệm vụ
Kết hợp nhiều kênh khác nhau trong việc cung cấp thông tin.
Sử dụng hình ảnh/các hình thức gợi nhắc khác nhau để hỗ trợ trẻ ghi nhớ các bước thực hiện nhiệm vụ
Giảm dần hỗ trợ
34
Phân tích nhiệm vụ
Phân tích nhiệm vụ là kỹ thuật phân tích một nhiệm vụ thành các bước nhỏ hơn để giúp người thực hiện dễ dàng hơn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Phân tích nhiệm vụ được vận dụng trong quá trình học sinh thực hiện các hoạt động học đường cũng như kỹ năng xã hội.
Để giúp học sinh ghi nhớ các bước của nhiệm vụ, giáo viên nên sử dụng các gợi nhắc, trong đó hữu ích nhất là tranh mô tả các hoạt động.
Phân tích nhiệm vụ thường đi kèm với các phương pháp dạy học xâu chuỗi: chuỗi xuôi, chuỗi ngược và chuỗi toàn bộ.
35
Các bước thực hiện nhiệm vụ
36
Các bước thực hiện nhiệm vụ đi vệ sinh
37
Thời khóa biểu
38
Các bước phân tích nhiệm vụ
Các học viên nghiên cứu phiếu thông tin 2.4 (trang 53 ) và 2.6 ( trang 56 )
Thảo luận nhóm: Sử dụng phiếu thông tin để thực hành phân tích các nhiệm vụ, vẽ tranh minh họa các bước của nhiệm vụ để hỗ trợ học sinh.
Nhóm 1, 2,8: Phân tích các bước thực hiện phép tính: 8-2=
Nhóm 3, 4,7: Phân tích các bước thực hiện nhiệm vụ viết chữ a.
Nhóm 5, 6: Phân tích các bước thực hiện nhiệm vụ đánh răng.
39
Các bước phân tích nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ (yêu cầu phải làm gì?)
- Động não (liệt kê tất cả những suy nghĩ của bản thân)
- Chọn lọc (lược bỏ các kỹ năng, các bước không phù hợp
- Sắp xếp thứ tự các bước để thực hiện nhiệm vụ
- Xác định điều kiện cần thiết
- Đánh giá (mức độ thực hiện của HS bình thường và của HS CPTTT)
40
2.4. Hình thành khái niệm
41
HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
Khái niệm bao gồm khái niệm cụ thể và khái niệm trừu tượng.
Ở một mức độ nào đó tất cả các kiến thức học đường trẻ em lĩnh hội đều là các khái niệm.
Dạy học sinh CPTTT là một quá trình khó khăn và cần áp dụng những phương pháp đặc thù.
42
hình thành khái niệm
Phân tích khái niệm gồm 6 bước sau:
1. Xác định khái niệm và các thành tố cơ bản của KN
2. Động não (đưa ra các ví dụ, các đặc điểm minh hoạ...)
3. Chọn lọc (lược bỏ những thông tin không cần thiết)
4. Trình tự các bước hình thành khái niệm
- Nêu những ví dụ minh hoạ cho KN
- Nêu những ví dụ ngược với khái niệm đó.
- Lựa chọn (nêu VD phù hợp và không phù hợp để chọn)
- Gợi ý HS liên hệ trong thực tiễn
5. Xác định điều kiện tiên quyết
6. Đánh giá
43
VÍ DỤ DẠY KHÁI NIỆM SỐ HAI
Đây là số 2:
44
Đây là số 2
45
Đây không phải là số hai
46
Lựa chọn đâu là nhóm 2, đâu không phải là nhóm 2
47
Chỉ bộ 2 khi giáo viên chỉ bộ số 2
Chỉ bộ số 2 khi giáo viên giơ số 2
Chỉ số 2 khi giáo viên giơ số 2
Chỉ bộ 2 khi giáo viên nói số 2
48
nhiệm vụ thảo luận
Nghiên cứu Phiếu thông tin 2.5 (trang 54) và 2.7 ( trang 57 ).
Nhóm 2,4,8: Phân tích khái niệm "hình chữ nhật"
Nhóm 3, 4: Phân tích khái niệm "bằng nhau"
Nhóm 5, 6,7: Phân tích khái niệm "nhiều hơn, ít hơn"
49
2.5. Hình thành và phát triển
kỹ năng xã hội
50
phân loại kỹ năng xã hội
1. KNXH trong sinh hoạt tại gia đình.
2. KNXH trong sinh hoạt tại nhà trường.
3. KNXH trong sinh hoạt tại cộng đồng.
4. KNXH trong hoạt động vui chơi.
5. KNXH thể hiện trong hoạt động giao tiếp.
(Tham khảo tài liệu trang 25)
51
Hình thành và phát triển kỹ năng xã hội
Hoạt động cá nhân : (10 phút)
Nhiệm vụ: Anh chị hãy lấy ví dụ về một kỹ năng xã hội anh chị đã từng học, hoặc từng dạy cho con em mình, nêu rõ quy trình mà anh chị đã học, đã dạy kỹ năng đó
52
Quy trình hình thành và phát triển kỹ năng xã hội
1. Giai đoạn tiếp thu: Là giai đoạn học sinh học kỹ năng mới. Bao gồm 3 giai đoạn nhỏ: Nhận ra kỹ năng; Hiểu kỹ năng; Vận dụng kỹ năng trong tình huống mẫu
2. Giai đoạn duy trì
Là giai đoạn học sinh sử dụng kỹ năng đó trong một vài tình huống quen thuộc (tuy nhiên có lúc sai)
3. Giai đoạn thuần thục
Sử dụng thành thạo trong những tình huống quen thuộc
4. Giai đoạn thành thạo và linh hoạt
Sử dụng thành thạo trong mọi tình huống
53
PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH KỸ NĂNG XÃ HỘI
Giai đoạn tiếp thu: chuỗi xuôi, chuỗi ngược, chuỗi toàn bộ (làm mẫu, dùng lời, thực hành)
Duy trì: đóng vai.
Thành thục: tiến hành trong môi trường tự nhiên
Các hình thức dạy học kỹ năng xã hội: học cá nhân, đóng vai, thực hiện trong môi trường thực tế
54
Cách mang dớ
55
Nhóm 1,3: Hình thành cho trẻ có kỹ năng sống tại gia đình có ý nghĩa gì?
Nhóm 2,4: Hình thành cho trẻ những kỹ năng xã hội trong trường học có ý nghĩa gì?
Nhóm 5: Hình thành cho trẻ những kỹ năng sống trong cộng đồng và ngoài xã hội có ý nghĩa gì?
Nhóm 6,8: Giúp trẻ có kỹ năng giao tiếp, ứng xử nhằm mục đích gì?
Nhóm 7: Giúp trẻ có kỹ năng tham gia các hoạt động vui chơi nhằm mục đích gì?
Mỗi nhóm lựa chọn 1 kỹ năng và lựa chọn các biện pháp hướng dẫn trẻ học tập hành vi đó.
56
Dạy trẻ kỹ năng xã hội trong gia đình
Nếu không hình thành cho trẻ thói quen thực hiện các công việc trong gia đình và khả năng tự phục vụ bản thân thì đứa trẻ sẽ mãi mãi là một thành viên lệ thuộc.
Việc hình thành những kỹ năng cho trẻ CPTTT sống tại gia đình sẽ gặp nhiều khó khăn nếu cha mẹ trẻ không được tư vấn và thiếu kiến thức về vấn đề này.
Do đó, người giáo viên phải là người trực tiếp tư vấn và giúp đỡ hướng dẫn các thành viên trong gia đình trong việc giáo dục cũng như hình thành được cho trẻ những kỹ năng sống cần thiết trong gia đình
57
Dạy trẻ kỹ năng xã hội trong trường học
ở trường ngoài việc dạy các kỹ năng học đường, giáo viên cần chú trọng hình thành cho trẻ có một số kỹ năng xã hội.
Khi dạy trẻ kỹ năng xã hội trong trường học, giáo viên nên tận dụng vai trò của bạn học.
58
Dạy trẻ kỹ năng xã hội trong cộng đồng
Mục đích cuối cùng của công tác giáo dục trẻ khuyết tật là giúp cho trẻ sống hoà nhập được vào cuộc sống cộng đồng.
Vì vậy, dạy cho trẻ những kỹ năng sống thích ứng với những điều kiện và hoàn cảnh của môi trường xã hội là hết sức cần thiết.
59
Dạy trẻ kỹ năng ngôn ngữ, giao tiếp
Trẻ CPTTT thường có khó khăn trong khả năng ngôn ngữ, giao tiếp. Quá trình dạy ngôn ngữ giao tiếp không thể tách rời khỏi hoạt động học tập và sinh hoạt hàng ngày.
Tại lớp, giáo viên nên dành thời gian nói chuyện với trẻ, khuyến khích các học sinh trong lớp chơi cùng trẻ.
Tư vấn gia đình các biện pháp để phát triển các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp với con em mình.
60
Dạy trẻ kỹ năng tham gia hoạt động vui chơi
Thông qua các hoạt động vui chơi nhằm hình thành và phát triển khả năng hợp tác, khả năng giao tiếp ứng xử, hình thành ở trẻ ý thức nề nếp, tổ chức, kỷ luật.
Hình thành cho học sinh CPTTT kỹ năng tham gia hoạt động vui chơi là cách tốt để học sinh hòa nhập cùng các bạn học trong môi trường lớp học.
61
2.6. Quản lý hành vi
bất thường
62
Những biểu hiện hành vi bất thường của trẻ cpttt
Các hành vi hướng ngoại: Đi lại tự do trong lớp; không chịu ngồi yên; trẻ có thể quậy phá, đánh đấm bạn, nói tự do trong giờ học; có thể la hét không rõ nguyên cớ; có thể nói lẩm bẩm một mình; có thể khóc hoặc hờn dỗi...
Các hành vi hướng nội: Uể oải, buồn chán, im lặng, không nói chuyện với người xung quanh, không thực hiện nhiệm vụ...
63
Nguyên nhân của những hành vi bất thường
Gây chú ý
Kích thích cảm giác
Thiếu hụt các kỹ năng xã hội (giao tiếp)
- Trẻ ít có bạn chơi nên trở thành cô đơn
- Trẻ bị người khác trêu chọc nên dễ nổi khùng
- Trẻ bị đối xử thiếu công bằng, thiếu tôn trọng trẻ
Chống đối, né tránh việc thực hiện nhiệm vụ
- Giao nhiệm vụ không phù hợp với khả năng của trẻ
64
Xác định nguyên nhân hành vi bất thường
Sử dụng bảng quan sát ABC để tìm ra nguyên nhân hành vi bất thường
65
Quản lý hành vi bất thường
Lý thuyết hành vi của B.F.Skinner
66
Xác định được nguyên nhân dẫn tới hành vi bất thường là cơ sở của việc lựa chọn các biện pháp quản lý hành vi hiệu quả.
Song song với việc hạn chế các hành vi không phù hợp, giáo viên nên chú trọng tới việc hình thành các hành vi tích cực (khen thưởng, tích điểm...).
67
HẠN CHẾ CÁC HÀNH VI BẤT THƯỜNG
Với hành vi gây chú ý: làm ngơ trước các hành vi của trẻ.
Với hành vi chống đối, né tránh thực hiện nhiệm vụ: xem xét mức độ phù hợp của nhiệm vụ; quy định nhiệm vụ, phạt.
Với hành vi xuất hiện do học sinh thiếu các kỹ năng xã hội: giúp học sinh học được cách thức phù hợp trong việc đưa ra các yêu cầu, nguyện vọng (hành vi thay thế tương đương về chức năng)
68
Các lưu ý khác khi quản lý hành vi
Các biện pháp quản lý hành vi xuất phát từ giáo viên học sinh quý mến có tác dụng hơn.
Hình thức khen thưởng hoặc trách phạt phải được lựa chọn cho phù hợp với từng học sinh.
Các hình thức khen thưởng hoặc trách phạt lặp lại liên tục sẽ giảm dần tác dụng.
69
PHẦN 3. VẬN DỤNG KỸ NĂNG DẠY TRẺ CPTTT VÀO DẠY MỘT SỐ MÔN Ở TIỂU HỌC
Dạy môn Toán
Dạy môn Tiếng Việt
Dạy môn Tự nhiên - Xã hội
Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân
Điều chỉnh hoạt động dạy học
70
DẠY MÔN TOÁN CHO TRẺ CPTTT
71
Phần 3. những khó khăn của trẻ khi học toán
1.Viết số: Trẻ thường viết chữ số không chính xác, viết nguyệch ngoạc không đúng dòng và chữ số to nhỏ không cùng kích cỡ
2. Khi tính: Khi thực hiện phép tính theo hàng ngang dễ bị nhầm lẫn hàng nọ sang hàng kia, lấy số của hàng này cộng trừ với số của hàng khác không cùng hàng với nhau.
- Khi thực hiện các phép tính thì không nhớ phải thực hiện từ trái sang phải và phải làm các phép nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Từ phép tính hàng ngang khi chuyển sang các phép tính cột dọc thì đặt không đúng hàng của các số với nhau.
3. Giải toán:Đối với những bài toán có 2 phép tính trở lên trẻ khó xác lập mối quan hệ tương quan giữa các dữ liệu với nhau, khó khăn trong việc viết lời giải của bài toán.
72
Dạy các khái niệm biểu tượng ban đầu
1. Dạy khái niệm độ lớn
Phải có trực quan để trẻ nhìn thấy và thực hành so sánh giữa các đối tượng với nhau (so sánh chiều dài, rộng...)
2. Dạy khái niệm số lượng
GV dùng các trực quan như: que tính, các hạt, viên sỏi... để trẻ quan sát và biết được số lượng của các vật.
3. Dạy khái niệm không gian: Có thể thực hiện trong lớp hoặc ngoài lớp; dùng đồ vật để thay đổi vị trí không gian.
73
DẠY MÔN TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH CPTTT
74
hoat
75
Luyện nghe cho trẻ cpttt
Người nói phải nói chậm, rõ ràng để trẻ hiểu được nội dung
Cho trẻ nghe kết hợp với hình ảnh trực quan,từ ngữ
Phải có môi trường nghe tốt (nếu trẻ ở quá xa người nói hoặc có nhiều tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả nghe
Trong giờ giảng bài GV nên biết thay đổi giọng nói, ngữ điệu...
Thường xuyên nói chuyện với trẻ, càng nhiều càng tốt. Đặt các câu hỏi để trẻ trả lời
Cho trẻ chơi các trò chơi nhận biết âm thanh
GV thường xuyên chọn những câu chuyện ngắn, dễ hiểu kể cho trẻ nghe nhằm rèn luyện khả năng nghe của trẻ
76
Luyện nói cho trẻ cpttt
Một số kỹ năng cơ bản giúp trẻ luyện nói:
Cho trẻ chơi với đồ chơi. Vừa chơi vừa đặt câu hỏi.
Học bắt chước: Cho trẻ nói bằng cách bắt chước câu nói của người khác, bắt chước âm thanh của người, động vật...
Hướng dẫn trẻ kể chuyện theo tranh
Cho trẻ chơi các trò chơi sắm vai
Truyện kể: Có hai hình thức dùng truyện kể để giúp trẻ khả năng nói. Trẻ tự kể về bản thân, gia đình mình... hoặc kể lại các câu chuyện mà trẻ được nghe người khác kể. Với loại hình này, trẻ CPTTTthường gặp khó khăn không nhớ hết các tình tiết của câu chuyện. GV cần có câu hỏi gợi ý cho trẻ
77
Luyện đọc cho trẻ cpttt
1. Phương pháp nhìn và đọc
GV sử dụng các cặp quân bài: Một quân bài mang từ ngữ và một quân bài mang hình vẽ. Trước tiên cho trẻ quan sát quân bài có hình vẽ và đật câu hỏi: Đây là ai? Cái gì? để trẻ trả lời. Sau đó yêu cầu HS chọn quân bài có chữ viết thích hợp với hình vẽ và yêu cầu trẻ đọc lại.
2. Phương pháp dạy đánh vần
3. Phương pháp dạy tập đọc (yêu cầu đọc chậm, rõ âm vần). Đọc từ câu đơn giản đến câu khó. Biết cách nghỉ hơi, ngắt giọng đúng chỗ. Dạy đọc hiểu là bước khó khăn nhất.
78
Luyện viết cho trẻ cpttt
Các kỹ năng hỗ trợ trước khi dạy viết (luyện tập cổ tay và ngón tay; tập kết hợp mắt và tay; tập vân động tổng hợp...)
Rèn luyện kỹ năng viết chữ (cầm bút và ngồi đúng tư thế,
Cho trẻ tô ở bảng con sau đó sau đó tô trong vở tập tô.
Dạy kỹ năng viết từ và câu
Trước tiên viết các từ, cụm từ ứng dụng trong sách giáo khoa và viết tên người, tên vật, tên địa danh quen thuộc
Tập viết từ hành động và từ mô tả (động từ, tính từ)
Tập viết câu đơn giản và khó dần. Sau đó cho trẻ nhìn sách chép ra vở, viết đi viết lại nhiều lần
79
DẠY MÔN TỰ NHIÊN-XÃ HỘI CHO TRẺ CPTTT
80
Rèn luyện kỹ năng thực hành cho trẻ cpttt
Phương pháp làm mẫu để trẻ bắt chước (làm mẫu chậm từng thao tác để trẻ quan sát. Nếu làm mẫu một lần mà trẻ chưa nắm được thì làm mẫu nhiều lần.)
Phương pháp trợ giúp ban đầu (trẻ CPTTT thường kèm theo các khuyết tật về vận động nên cần có sự hỗ trẻ khi quan sát)
Phương pháp luyện tập liên tục, kiểm tra sát sao và động viên kịp thời. GV phải phối hợp chặt chẽ với gia đình và bạn bè của trẻ theo dõi, giúp đỡ trẻ luyện tập ở lớp, ở nhà, ngoài XH.
81
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thời gian thảo luận 40 phút
Nhóm 1,2 : Soạn Kế hoạch bài dạy Bài “Phép trừ trong phạm vi 3” Sách toán lớp 1 (trang 44).
Nhóm 3,4 : Soạn Kế hoạch bài dạy Bài “Hình vuông ,hình tròn ” sách toán lớp 1 (trang 7,8).
(Xem tài liệu trang 65,66 )
82
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 5,6 Soạn kế hoạch bài dạy Bài Luyện từ và câu “Ai làm gì” Tiếng việt lớp 3 tập 1.
Nhóm 7,8 Soạn kế hoạch bài dạy môn Tập đọc Bài “Hồ gương” Tiếng việt lớp 1
( trang 118) .
83
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thảo luận thời gian 30 phút
Nhóm 1,2,3,4 Soạn kế hoạch bài dạy Bài “Chăm sóc bảo vệ răng” Sách TN-XH lớp 1 .
Nhóm 5,6,7,8 Soạn kế hoạch bài dạy Bài : “An toàn trên đường đi học”
84
Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân trẻ cpttt
1. Cơ sở để xây dựng kế hoạch GDCN
Căn cứ vào mục tiêu đã được GV xác định
Dựa vào mặt mạnh (khả năng), khó khăn (nhu cầu) và sở thích của trẻ.
2. Nội dung kế hoạch giáo dục bao gồm các phần sau:
Nội dung hoạt động: Là những hoạt động nhằm giúp trẻ đạt được mục tiêu đã đề ra.
Cách tiến hành: Là những biện pháp, điều kiện để thực hiện
Thời gian thực hiện: thời gian để hoàn thành kế hoạch
Đánh giá kết quả: Mức độ hoàn thành mục tiêu đề ra.
85
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Dựa vào phiếu thông tin 3.1 để xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân của 1 học sinh.(Thời gian 30 phút)
-Nhóm 1,2 Xây dựng kế hoạch tháng 9
-Nhóm 3,4 Xây dựng kế hoạch tháng 10
-Nhóm 5,6 Xây dựng kế hoạch tháng 11
-Nhóm 7,8 Xây dựng kế hoạch tháng 12
86
Điều chỉnh các hoạt động
dạy học
1. Mục đích của điều chỉnh
Phù hợp với mục tiêu bài học
Phù hợp với mức độ nhận thức của trẻ
Phù hợp với sở thích và cách học của trẻ
2. Nội dung điều chỉnh
Điều chỉnh cách tổ chức, quản lý hoạt động dạy và học
Điều chỉnh mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học
3. Các phương pháp điều chỉnh bao gồm: PP đồng loạt, đa trình độ, trùng lặp giáo án và phương pháp thay thế.
87
PHẦN 4.
HỖ TRỢ CÁ BIỆT CHO TRẺ CPTTT
Hỗ trợ của bạn bè
Hỗ trợ của giáo viên
Hỗ trợ của gia đình
88
HỖ TRỢ CỦA BẠN BÈ/ VÒNG BẠN BÈ
89
HỖ TRỢ BẠN BÈ/ VÒNG BẠN BÈ
Nghiên cứu phiếu thông tin 4.1
Häc sinh b×nh thêng cã thÓ gióp ®ì häc sinh CPTTT trong nh÷ng c«ng viÖc g×?
Theo kinh nghiÖm c¸ nh©n, khi c¸c anh chÞ x©y dùng c¸c nhãm b¹n (®«i b¹n cïng tiÕn, nhãm b¹n), anh chÞ ®· lµm g× ®Ó h×nh thµnh vµ duy tr× ®îc ho¹t ®éng cña nh÷ng nhãm ®ã?
90
vai trò của nhóm bạn bè
Giúp trẻ mau chóng hoà nhập vào môi trường hoạt
động của trẻ
Giúp trẻ xoá đi tư tưởng tự ti, mặc cảm
Trẻ giúp đỡ nhau dễ hơn người lớn giúp đỡ trẻ
Nhóm trẻ có thể giúp trẻ CPTTT trong các lĩnh vực ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng
Nhóm giúp trẻ CPTTT là những em có điều kiện (học khá, ở gần nhà...) hiểu trẻ, thông cảm với hoàn cảnh của trẻ, là bạn thân của trẻ
91
Quy trình xây dựng vòng tay bạn bè giúp trẻ cpttt
1. Tìm hiểu kỹ đặc điểm tâm sinh lý, khả năng, nhu cầu, sở thích của trẻ. Tìm hiểu các mối quan hệ bạn bè hiện có của em, các khó khăn mà học sinh gặp phải trong quan hệ bạn bè.
2. Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để giúp HS tìm hiẻu về hoàn cảnh của trẻ CPTTT và thông cảm với bạn từ đó có ý thức tự giác giúp đỡ bạn
3. Thành lập nhóm vòng tay bạn bè theo khả năng, điều kiện của từng em
4. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm theo điều kiện và khả năng của từng người.
92
HỖ TRỢ CỦA GIÁO VIÊN
93
Những việc làm của giáo viên để giúp trẻ cpttt
Lập các loại hồ sơ theo dõi sự tiến bộ của trẻ
Xây dựng vòng bạn bè, tổ chức nhóm giúp trẻ CPTTT
Phối hợp với các tổ chức xã hội, đoàn thể cùng tham gia giúp đỡ trẻ về vật chất và tinh thần
Luôn đổi mới phương pháp dạy học, điều chỉnh KHDH cho phù hợp
Tổ chức cho trẻ tham gia các hoạt động vui chơi với cả lớp
Giúp trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng sống
Tư vấn cho gia đình trẻ CPTTT những thông tin cần thiết
Kết hợp với y tế để khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ
94
HỖ TRỢ CỦA GIA ĐÌNH
95
Những việc làm của gia đình để giúp trẻ cpttt
Phát hiện sớm biểu hiện CPTTT của trẻ để có biện pháp can thiệp. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc chăm sóc trẻ,
Phối hợp với y tế để chăm sóc, phục hồi chức năng cho trẻ
Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua các hoạt động hàng ngày. Thường xuyên nói chuyện với trẻ, khuyến khích trẻ nói
Tập cho trẻ tự phục vụ và làm những việc đơn giản
Giáo dục cho trẻ những thói quen hành vi văn hoá như: chào hỏi...
Hướng dẫn trẻ tự học ở nhà: Dạy trẻ đọc, viết, làm tính...
Phối hợp với nhà trường và các tổ chức XH cùng giúp đỡ trẻ
Tham dự các cuộc tập huấn cho cha mẹ trẻ CPTTT
96
Trách nhiệm của giáo viên đối với gia đình trẻ CPTTT
Liên hệ với cha mẹ trẻ để cập nhật thông tin về trẻ trong thời gian trẻ sống với gia đình ở địa phươnng
Tư vấn cho cha mẹ trẻ về phương pháp giáo dục, giúp đỡ trẻ học tập và phát triển các kỹ năng xã hội
Động viên cha mẹ trẻ nhằm giúp đỡ họ vượt qua những giai đoạn có tâm lý chán nản, tiêu cực trong quá trình giáo dục con
Tư vấn cho Ban giám hiệu nhà trường tổ chức các buổi toạ đàm hoặc tập huấn cho cha mẹ trẻ CPTTT về phương pháp, kỹ năng giáo dục trẻ CPTTT tại gia đình.
97
PHẦN 5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC TRẺ CPTTT
Đánh giá kỹ năng xã hội của trẻ CPTTT
Đánh giá kỹ năng nhận thức của trẻ CPTTT
Đánh giá sự tiến bộ của trẻ CPTTT trong học Toán và Tiếng Việt
98
Đánh giá kỹ năng xã hội của trẻ cpttt
1. Cơ sở để đánh giá kỹ năng XH của trẻ CPTTT
2. Các phương pháp đánh giá:
Quan sát
Phỏng vấn
Thực hành
2. Hình thức đánh giá (đánh giá bằng nhận xét)
3. Các lực lượng tham gia đánh giá
Giáo viên
Bạn bè của trẻ
Gia đình, cộng đồng...
99
Đánh giá khả năng nhận thức của trẻ cpttt
1. Cơ sở đánh giá khả năng nhận thức của trẻ CPTTT
2. Các phương pháp đánh gia khả năng nhận thức của trẻ CPTTT, bao gồm:
Quan sát, phỏng vấn, đánh giá qua sản phẩm của trẻ và tự
đánh giá.
3. Các hình thức kiểm tra kết quả học tập của trẻ CPTTT gồm:
Kiểm tra miệng, bài tự luận, bài trắc nghiệm
4. Hình thức đánh giá, xếp loại
Bằng nhận xét
Bằng điểm số
100
Đánh giá sự tiến bộ của trẻ trong học toán và tiếng việt
1. Các kỹ năng cơ bản của môn toán và tiếng Việt
2. Những căn cứ để đánh giá
3. Các quy trình và phương pháp kiểm tra, đánh giá
Các thời điểm kiểm tra, đánh giá để nhận biết sự tiến bộ của trẻ
Các dạng bài kiểm tra (kiểm tra tự luận, trắc nghiệm, kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm)
Các hình thức đánh giá (đánh giá thường xuyên, đánh giá chẩn đoán, đánh giá tổng kết )
Bộ giáo dục và đào tạo
Dự án giáo dục tiểu học cho trẻ em
có hoàn cảnh khó khăn
*****
Một số Kĩ năng dạy trẻ chậm phát triển trí tuệ (CPTTT) trong lớp học hoà nhập
2
NỘI DUNG
Phần 1. Nhận biết và xác định những đặc điểm, khả năng và nhu cầu của trẻ CPTTT
Phần 2. Một số kỹ năng dạy trẻ CPTTT
Phần 3. Vận dụng kỹ năng dạy trẻ CPTTT vào dạy một số môn ở tiểu học
Phần 4. Hỗ trợ cá biệt cho trẻ CPTTT
Phần 5. Đánh giá kết quả giáo dục trẻ CPTTT
3
Mục tiêu
-Nhận biết được đặc điểm , những khả năng và nhu cầu của trẻ chậm phát triển trí tuệ .
-Xác định được các kỹ năng cơ bản cần dạy trẻ CPTTT ở bậc tiểu học .
-Vận dụng các kỹ năng cơ bản dạy trẻ CPTTT để xây dựng và thực hện kế hoạch dạy một số bài các môn học ở tiểu học .
-Xây dựng kế hoạch hổ trợ cá biệt và đánh giá sự tiến bộ của trẻ CPTTT
4
PHẦN 1
Phần 1. nhận biết và xác định những đặc điểm, khả năng, nhu cầu của trẻ CPTTT
Hoạt động cá nhân : Theo anh (chị) để nhận biết trẻ chậm phát triển trí tuệ có những biểu hiện gì ?
Xem phi?u th?c hnh 1.1 v phi?u th?c hnh 1.2 tr? l?i câu h?i (trang 10).
5
Nhận dạng trẻ cpttt
Một số trẻ có hình thể không cân đối, ánh mắt, nét mặt khờ dại
Phản ứng chậm với kích thích bên ngoài
Khả năng phối hợp tay - mắt kém
Tiếp thu chậm, mau quên
Sử dụng ngôn ngữ ở mức độ rất hạn chế
Trẻ hạn chế hoặc gặp khó khăn khi gải quyết 1 vấn đề cụ thể
Biểu hiện xúc cảm, tình cảm thất thường
Nhiều trẻ có hành vi bất thường như: đánh bạn, gào thét, xé vở.
Tuy nhiên, mỗi trẻ CPTTT đều có những mặt mạnh riêng như: thích vẽ, thích hát, thích hoạt động thể thao.
6
Dặc điểm cảm giác, tri giác
Chậm chạp và hạn hẹp
Phân biệt màu sắc, chi tiết sự việc kém, dễ nhầm lẫn và thiếu chính xác
Thiếu tính tích cực khi tri giác: quan sát sự vật đại khái, qua loa, khó quan sát kỹ các chi tiết, khó hiểu rõ nội dung.
7
Dặc điểm tư duy
Chủ yếu là tư duy cụ thể vì vậy khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ và nắm bắt khái niệm
Tư duy thiếu liên tục. Cần có chế độ nghỉ ngơi xen kẽ các hoạt động, giao việc vừa sức.
Tư duy lôgíc kém. Trẻ thường không vận dụng được các thao tác tư duy đối với các hành động trí tuệ
Thiếu tính phê phán, nhận xét về vấn đề nào đó
8
Dặc điểm trí nhớ
Hiểu thông tin mới chậm, dễ quên thông tin vừa tiếp thu được
Ghi nhớ dấu hiệu bên ngoài của sự vật tốt hơn ghi nhớ các thông tin bản chất. Khó nhớ những gì có tính khái quát, trừu tượng, quan hệ lôgic
Có khả năng ghi nhớ máy móc, khó ghi nhớ ý nghĩa
9
Dặc điểm chú ý
Khó tập trung trong thời gian dài, dễ bị phân tán
Khó tập trung vào các chi tiết
Kém bền vững, thường chuyển từ hoạt động chưa hoàn thành sang hoạt động khác.
Luôn bị phân tán, khó tuân theo các chỉ dẫn, khó kiên nhẫn đợi đến lượt, khó kiềm chế phản ứng.
Đỉnh cao của chú ý và thời gian chú ý của trẻ CPTTT kém hơn nhiều so với trẻ bình thường.
10
Dặc điểm ngôn ngữ
Vốn từ nghèo nàn, từ tích cực ít, từ thụ động nhiều
Phát âm thường sai, phân biệt âm kém, nói ngọng...
Không nắm được quy tắc ngữ pháp, nói sai ngữ pháp
Trẻ nói được nhưng không hiểu nói cái gì
Khó hiểu lời nói của người khác
Nghe được mà không hiểu
Nhớ từ mới chậm
Đa số trẻ CPTTT chậm biết nói
11
Dặc điểm hành vi
Hành vi hướng ngoại: Là hành vi được biểu hiện theo xu hướng ra bên ngoài. Những hành vi này thường gây ra phiền nhiễu cho người khác, làm tổn thương hay tấn công người khác, hành vi chống đối, hành vi sai trái...
Hành vi hướng nội: Là hành vi được biểu hiện theo xu hướng vào bên trong. Những hành vi này không gây phiền nhiễu cho người xung quanh, trầm cảm thu mình lại, sợ hãi, bối rối, tự làm tổn thương mình, lầm lì, rầu rĩ...Trẻ ngồi học rất trật tự song không hiểu gì.
12
Những khả năng và nhu cầu
của trẻ cpttt
Những khả năng của trẻ bao gồm: Khả năng phát triển thể chất và vận động; khả năng ngôn ngữ và giao tiếp; khả năng về nhận thức (nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính; khả năng ghi nhớ, tri giác, tư duy, chú ý, khả năng đọc, viết, tính toán, khả năng quan sát, nhận biết), khả năng biểu hiện tình cảm, khả năng tự phục vụ, khả năng hoà nhập cộng đồng...
Những nhu cầu của trẻ bao gồm: Nhu cầu phát triển thể chất (sinh học và an toàn), về tình cảm (yêu thương và tôn trọng), về học tập, về sở thích của trẻ...
13
PH?N 2. M?T S? K? NANG D?Y TR? CPTTT
Phát triển chức năng các giác quan
Phát triển các thao tác tư duy
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
Hình thành khái niệm
Hình thành và phát triển kỹ năng xã hội
Quản lý hành vi bất thường.
14
2.1. Phát triển chức năng
các giác quan
15
5 giác quan cơ bản của con người
16
Tỷ lệ các thông tin được tiếp nhận qua các giác quan
Nguồn: Geoffrey Petty. Teaching today (trang 315)
87%
9%
4%
17
“Tôi nghe và tôi quên.
Tôi nhìn và tôi nhớ.
Tôi làm và tôi hiểu.”
(Confucius)
18
Mục đích
Tăng cường khả năng nhận thức cảm tính của trẻ CPTTT về thế giới xung quanh.
Tăng cường cơ hội nhận biết đặc điểm đối tượng.
Hỗ trợ khả năng ghi nhớ
Phát triển vốn từ
19
2.1. phát triển chức năng các giác quan
Hoạt động: Thảo luận nhóm. Nhiệm vụ các nhóm: Đọc phiếu thông tin 2.1 ( trang 50) và trả lời các câu hỏi sau.
Nhóm 1,2: - Các biện pháp giáo viên có thể sử dụng để phát triển khả năng thị giác (nhìn) cho trẻ CPTTT?; - Giáo viên có thể tiến hành các biện pháp này trong hoạt động học tập trên lớp như thế nào?
Nhóm 3,4: - Các biện pháp giáo viên có thể sử dụng để phát triển khả năng thính giác (nghe) cho trẻ CPTTT?; - Giáo viên có thể tiến hành các biện pháp này trong hoạt động học tập trên lớp như thế nào?
Nhóm 5,6: - Các biện pháp giáo viên có thể sử dụng để phát triển khả năng xúc giác (sờ) cho trẻ CPTTT?; - Giáo viên có thể tiến hành các biện pháp này trong hoạt động học tập trên lớp như thế nào?
Nhóm 7,8: - Các biện pháp giáo viên có thể sử dụng để phát triển khả năng vị giác, khứu giác (nếm, ngửi) cho trẻ CPTTT?; - Giáo viên có thể tiến hành các biện pháp này trong hoạt động học tập trên lớp như thế nào?
20
Phát triển chức năng các giác quan
Thị giác: Luyện nhìn các vật ở xa, gần, nhìn theo hướng chuyển động; luyện phân biệt màu sắc, hình dáng, kích cỡ; luyện quan sát cảnh, vật, người và nhận xét...
Thính giác: Dạy trẻ kỹ năng nghe và phân biệt âm thanh của các con vật, âm nhạc, tiếng đông cơ, luyện nghe hiểu, chơi các trò chơi nhận biết âm thanh...
Xúc giác: Cho trẻ sờ để nhận biết hình dạng, kích cỡ, cứng mềm, nhận biết cảm giác nóng lạnh...
Vị giác: Luyện phân biệt vị giác bằng nếm, uống, ăn...
Khứu giác: Luyện cho trẻ nhận biết các mùi (ngửi)
21
2.2. phát triển
các thao tác tư duy
22
2.2. phát triển các thao tác tư duy
Các thao tác tư duy cơ bản trong hoạt động học tập:
So sánh: Là sự đối chiếu giữa các đồ vật hay hiện tượng để tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau.
Phân tích: Phân chia từ một chỉnh thể thành nhiều bộ phận nhỏ hơn. (Làm toán các bước)
Khái quát, tổng hợp: Tìm ra chỉnh thể từ các chi tiết. (Đọc, đọc hiểu)
23
Thảo luận nhóm
Nhóm 1, 2: Tìm 3 ví dụ yêu cầu học sinh so sánh và cách thức giáo viên đã sử dụng để giúp học sinh hình thành khả năng so sánh.
Nhóm 3, 4,5: Tìm 3 ví dụ yêu cầu học sinh phân tích và cách thức giáo viên đã sử dụng để giúp học sinh hình thành khả năng phân tích.
Nhóm 6,7,8: Tìm 3 ví dụ yêu cầu học sinh tổng hợp và cách thức giáo viên đã sử dụng để giúp học sinh hình thành khả năng tổng hợp.
24
Phát triển khả năng so sánh
Gợi ý học sinh phân loại các đối tượng so sánh trước khi bắt đầu so sánh.
Sử dụng các kênh hỗ trợ để giúp học sinh tái hiện các đối tượng so sánh.
Giản lược các yêu cầu so sánh.
Tìm các điểm giống nhau. Đặc điểm bên ngoài: hình dạng, màu sắc, kích thước... Đặc điểm bên trong: chức năng, cấu tạo...
Tìm các điểm khác nhau: Đặc điểm bên ngoài: hình dạng, màu sắc, kích thước... Đặc điểm bên trong: chức năng, cấu tạo...
25
Phát triển khả năng phân tích
Sử dụng trò chơi xếp hình để hỗ trợ trẻ hình thành kỹ năng phân tích, tổng hợp:
26
Phát triển khả năng phân tích (tiếp theo)
Sử dụng tranh ảnh, đồ dùng trực quan hỗ trợ trẻ trong quá trình phân tích.
Luyện cho trẻ phân tích một chỉnh thể thành các bộ phận (mặc định)
Phân tích theo cấu tạo: cơ thể người, bộ phận cây, đồ dùng
Phân tích cấu trúc: gia đình
Phân tích ngữ pháp
...
27
Phát triển khả năng khái quát, tổng hợp
Sử dụng các hoạt động khác nhau để dạy trẻ hình thành kỹ năng khái quát, tổng hợp
28
Hoạt động hướng dẫn học sinh phân loại - tiền đề hình thành kỹ năng tổng hợp
29
2.3. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
30
Thực hiện nhiệm vụ
Trong quá trình học tập tại lớp, học sinh thường xuyên phải thực hiện các nhiệm vụ: cá nhân, nhóm, lớp: làm toán, viết bài, lao động, sinh hoạt chung.
Hỗ trợ giúp học sinh độc lập hoàn thành nhiệm vụ sẽ giúp giáo viên giảm các áp lực tại lớp học.
31
Những khó khăn của học sinh CPTTT khi thực hiện nhiệm vụ
Không hiểu nhiệm vụ được giao.
Khó vận dụng kiến thức đã có vào việc giải quyết các nhiệm vụ trong tình huống mới.
Không lên kế hoạch các bước cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ.
Khó thiết lập các sự kiện, dữ kiện để tìm ra cách giải quyết nhiệm vụ.
Không nhớ nhiệm vụ được giao
32
Hướng dẫn học sinh CPTTT thực hiện nhiệm vụ
Thảo luận: 8 nhóm thảo luận với các nhiệm vụ;
Nhóm 1, 2, 3,4: Để giúp học sinh CPTTT xác định được các bước thực hiện nhiệm vụ, giáo viên cần lưu ý gì trong quá trình đưa ra nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh thực hiện?
Nhóm 5, 6,7,8 : Để giúp học sinh CPTTT ghi nhớ được các bước thực hiện nhiệm vụ, giáo viên cần lưu ý gì trong quá trình đưa ra nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh thực hiện?
33
Các lưu ý hướng dẫn học sinh CPTTT thực hiện nhiệm vụ
Đưa ra các nhiệm vụ vừa sức, rõ ràng, có gợi ý trong trường hợp cần thiết.
Chia nhỏ nhiệm vụ/Phân tích nhiệm vụ
Thực hiện tuần tự theo các bước của nhiệm vụ
Kết hợp nhiều kênh khác nhau trong việc cung cấp thông tin.
Sử dụng hình ảnh/các hình thức gợi nhắc khác nhau để hỗ trợ trẻ ghi nhớ các bước thực hiện nhiệm vụ
Giảm dần hỗ trợ
34
Phân tích nhiệm vụ
Phân tích nhiệm vụ là kỹ thuật phân tích một nhiệm vụ thành các bước nhỏ hơn để giúp người thực hiện dễ dàng hơn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Phân tích nhiệm vụ được vận dụng trong quá trình học sinh thực hiện các hoạt động học đường cũng như kỹ năng xã hội.
Để giúp học sinh ghi nhớ các bước của nhiệm vụ, giáo viên nên sử dụng các gợi nhắc, trong đó hữu ích nhất là tranh mô tả các hoạt động.
Phân tích nhiệm vụ thường đi kèm với các phương pháp dạy học xâu chuỗi: chuỗi xuôi, chuỗi ngược và chuỗi toàn bộ.
35
Các bước thực hiện nhiệm vụ
36
Các bước thực hiện nhiệm vụ đi vệ sinh
37
Thời khóa biểu
38
Các bước phân tích nhiệm vụ
Các học viên nghiên cứu phiếu thông tin 2.4 (trang 53 ) và 2.6 ( trang 56 )
Thảo luận nhóm: Sử dụng phiếu thông tin để thực hành phân tích các nhiệm vụ, vẽ tranh minh họa các bước của nhiệm vụ để hỗ trợ học sinh.
Nhóm 1, 2,8: Phân tích các bước thực hiện phép tính: 8-2=
Nhóm 3, 4,7: Phân tích các bước thực hiện nhiệm vụ viết chữ a.
Nhóm 5, 6: Phân tích các bước thực hiện nhiệm vụ đánh răng.
39
Các bước phân tích nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ (yêu cầu phải làm gì?)
- Động não (liệt kê tất cả những suy nghĩ của bản thân)
- Chọn lọc (lược bỏ các kỹ năng, các bước không phù hợp
- Sắp xếp thứ tự các bước để thực hiện nhiệm vụ
- Xác định điều kiện cần thiết
- Đánh giá (mức độ thực hiện của HS bình thường và của HS CPTTT)
40
2.4. Hình thành khái niệm
41
HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
Khái niệm bao gồm khái niệm cụ thể và khái niệm trừu tượng.
Ở một mức độ nào đó tất cả các kiến thức học đường trẻ em lĩnh hội đều là các khái niệm.
Dạy học sinh CPTTT là một quá trình khó khăn và cần áp dụng những phương pháp đặc thù.
42
hình thành khái niệm
Phân tích khái niệm gồm 6 bước sau:
1. Xác định khái niệm và các thành tố cơ bản của KN
2. Động não (đưa ra các ví dụ, các đặc điểm minh hoạ...)
3. Chọn lọc (lược bỏ những thông tin không cần thiết)
4. Trình tự các bước hình thành khái niệm
- Nêu những ví dụ minh hoạ cho KN
- Nêu những ví dụ ngược với khái niệm đó.
- Lựa chọn (nêu VD phù hợp và không phù hợp để chọn)
- Gợi ý HS liên hệ trong thực tiễn
5. Xác định điều kiện tiên quyết
6. Đánh giá
43
VÍ DỤ DẠY KHÁI NIỆM SỐ HAI
Đây là số 2:
44
Đây là số 2
45
Đây không phải là số hai
46
Lựa chọn đâu là nhóm 2, đâu không phải là nhóm 2
47
Chỉ bộ 2 khi giáo viên chỉ bộ số 2
Chỉ bộ số 2 khi giáo viên giơ số 2
Chỉ số 2 khi giáo viên giơ số 2
Chỉ bộ 2 khi giáo viên nói số 2
48
nhiệm vụ thảo luận
Nghiên cứu Phiếu thông tin 2.5 (trang 54) và 2.7 ( trang 57 ).
Nhóm 2,4,8: Phân tích khái niệm "hình chữ nhật"
Nhóm 3, 4: Phân tích khái niệm "bằng nhau"
Nhóm 5, 6,7: Phân tích khái niệm "nhiều hơn, ít hơn"
49
2.5. Hình thành và phát triển
kỹ năng xã hội
50
phân loại kỹ năng xã hội
1. KNXH trong sinh hoạt tại gia đình.
2. KNXH trong sinh hoạt tại nhà trường.
3. KNXH trong sinh hoạt tại cộng đồng.
4. KNXH trong hoạt động vui chơi.
5. KNXH thể hiện trong hoạt động giao tiếp.
(Tham khảo tài liệu trang 25)
51
Hình thành và phát triển kỹ năng xã hội
Hoạt động cá nhân : (10 phút)
Nhiệm vụ: Anh chị hãy lấy ví dụ về một kỹ năng xã hội anh chị đã từng học, hoặc từng dạy cho con em mình, nêu rõ quy trình mà anh chị đã học, đã dạy kỹ năng đó
52
Quy trình hình thành và phát triển kỹ năng xã hội
1. Giai đoạn tiếp thu: Là giai đoạn học sinh học kỹ năng mới. Bao gồm 3 giai đoạn nhỏ: Nhận ra kỹ năng; Hiểu kỹ năng; Vận dụng kỹ năng trong tình huống mẫu
2. Giai đoạn duy trì
Là giai đoạn học sinh sử dụng kỹ năng đó trong một vài tình huống quen thuộc (tuy nhiên có lúc sai)
3. Giai đoạn thuần thục
Sử dụng thành thạo trong những tình huống quen thuộc
4. Giai đoạn thành thạo và linh hoạt
Sử dụng thành thạo trong mọi tình huống
53
PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH KỸ NĂNG XÃ HỘI
Giai đoạn tiếp thu: chuỗi xuôi, chuỗi ngược, chuỗi toàn bộ (làm mẫu, dùng lời, thực hành)
Duy trì: đóng vai.
Thành thục: tiến hành trong môi trường tự nhiên
Các hình thức dạy học kỹ năng xã hội: học cá nhân, đóng vai, thực hiện trong môi trường thực tế
54
Cách mang dớ
55
Nhóm 1,3: Hình thành cho trẻ có kỹ năng sống tại gia đình có ý nghĩa gì?
Nhóm 2,4: Hình thành cho trẻ những kỹ năng xã hội trong trường học có ý nghĩa gì?
Nhóm 5: Hình thành cho trẻ những kỹ năng sống trong cộng đồng và ngoài xã hội có ý nghĩa gì?
Nhóm 6,8: Giúp trẻ có kỹ năng giao tiếp, ứng xử nhằm mục đích gì?
Nhóm 7: Giúp trẻ có kỹ năng tham gia các hoạt động vui chơi nhằm mục đích gì?
Mỗi nhóm lựa chọn 1 kỹ năng và lựa chọn các biện pháp hướng dẫn trẻ học tập hành vi đó.
56
Dạy trẻ kỹ năng xã hội trong gia đình
Nếu không hình thành cho trẻ thói quen thực hiện các công việc trong gia đình và khả năng tự phục vụ bản thân thì đứa trẻ sẽ mãi mãi là một thành viên lệ thuộc.
Việc hình thành những kỹ năng cho trẻ CPTTT sống tại gia đình sẽ gặp nhiều khó khăn nếu cha mẹ trẻ không được tư vấn và thiếu kiến thức về vấn đề này.
Do đó, người giáo viên phải là người trực tiếp tư vấn và giúp đỡ hướng dẫn các thành viên trong gia đình trong việc giáo dục cũng như hình thành được cho trẻ những kỹ năng sống cần thiết trong gia đình
57
Dạy trẻ kỹ năng xã hội trong trường học
ở trường ngoài việc dạy các kỹ năng học đường, giáo viên cần chú trọng hình thành cho trẻ có một số kỹ năng xã hội.
Khi dạy trẻ kỹ năng xã hội trong trường học, giáo viên nên tận dụng vai trò của bạn học.
58
Dạy trẻ kỹ năng xã hội trong cộng đồng
Mục đích cuối cùng của công tác giáo dục trẻ khuyết tật là giúp cho trẻ sống hoà nhập được vào cuộc sống cộng đồng.
Vì vậy, dạy cho trẻ những kỹ năng sống thích ứng với những điều kiện và hoàn cảnh của môi trường xã hội là hết sức cần thiết.
59
Dạy trẻ kỹ năng ngôn ngữ, giao tiếp
Trẻ CPTTT thường có khó khăn trong khả năng ngôn ngữ, giao tiếp. Quá trình dạy ngôn ngữ giao tiếp không thể tách rời khỏi hoạt động học tập và sinh hoạt hàng ngày.
Tại lớp, giáo viên nên dành thời gian nói chuyện với trẻ, khuyến khích các học sinh trong lớp chơi cùng trẻ.
Tư vấn gia đình các biện pháp để phát triển các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp với con em mình.
60
Dạy trẻ kỹ năng tham gia hoạt động vui chơi
Thông qua các hoạt động vui chơi nhằm hình thành và phát triển khả năng hợp tác, khả năng giao tiếp ứng xử, hình thành ở trẻ ý thức nề nếp, tổ chức, kỷ luật.
Hình thành cho học sinh CPTTT kỹ năng tham gia hoạt động vui chơi là cách tốt để học sinh hòa nhập cùng các bạn học trong môi trường lớp học.
61
2.6. Quản lý hành vi
bất thường
62
Những biểu hiện hành vi bất thường của trẻ cpttt
Các hành vi hướng ngoại: Đi lại tự do trong lớp; không chịu ngồi yên; trẻ có thể quậy phá, đánh đấm bạn, nói tự do trong giờ học; có thể la hét không rõ nguyên cớ; có thể nói lẩm bẩm một mình; có thể khóc hoặc hờn dỗi...
Các hành vi hướng nội: Uể oải, buồn chán, im lặng, không nói chuyện với người xung quanh, không thực hiện nhiệm vụ...
63
Nguyên nhân của những hành vi bất thường
Gây chú ý
Kích thích cảm giác
Thiếu hụt các kỹ năng xã hội (giao tiếp)
- Trẻ ít có bạn chơi nên trở thành cô đơn
- Trẻ bị người khác trêu chọc nên dễ nổi khùng
- Trẻ bị đối xử thiếu công bằng, thiếu tôn trọng trẻ
Chống đối, né tránh việc thực hiện nhiệm vụ
- Giao nhiệm vụ không phù hợp với khả năng của trẻ
64
Xác định nguyên nhân hành vi bất thường
Sử dụng bảng quan sát ABC để tìm ra nguyên nhân hành vi bất thường
65
Quản lý hành vi bất thường
Lý thuyết hành vi của B.F.Skinner
66
Xác định được nguyên nhân dẫn tới hành vi bất thường là cơ sở của việc lựa chọn các biện pháp quản lý hành vi hiệu quả.
Song song với việc hạn chế các hành vi không phù hợp, giáo viên nên chú trọng tới việc hình thành các hành vi tích cực (khen thưởng, tích điểm...).
67
HẠN CHẾ CÁC HÀNH VI BẤT THƯỜNG
Với hành vi gây chú ý: làm ngơ trước các hành vi của trẻ.
Với hành vi chống đối, né tránh thực hiện nhiệm vụ: xem xét mức độ phù hợp của nhiệm vụ; quy định nhiệm vụ, phạt.
Với hành vi xuất hiện do học sinh thiếu các kỹ năng xã hội: giúp học sinh học được cách thức phù hợp trong việc đưa ra các yêu cầu, nguyện vọng (hành vi thay thế tương đương về chức năng)
68
Các lưu ý khác khi quản lý hành vi
Các biện pháp quản lý hành vi xuất phát từ giáo viên học sinh quý mến có tác dụng hơn.
Hình thức khen thưởng hoặc trách phạt phải được lựa chọn cho phù hợp với từng học sinh.
Các hình thức khen thưởng hoặc trách phạt lặp lại liên tục sẽ giảm dần tác dụng.
69
PHẦN 3. VẬN DỤNG KỸ NĂNG DẠY TRẺ CPTTT VÀO DẠY MỘT SỐ MÔN Ở TIỂU HỌC
Dạy môn Toán
Dạy môn Tiếng Việt
Dạy môn Tự nhiên - Xã hội
Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân
Điều chỉnh hoạt động dạy học
70
DẠY MÔN TOÁN CHO TRẺ CPTTT
71
Phần 3. những khó khăn của trẻ khi học toán
1.Viết số: Trẻ thường viết chữ số không chính xác, viết nguyệch ngoạc không đúng dòng và chữ số to nhỏ không cùng kích cỡ
2. Khi tính: Khi thực hiện phép tính theo hàng ngang dễ bị nhầm lẫn hàng nọ sang hàng kia, lấy số của hàng này cộng trừ với số của hàng khác không cùng hàng với nhau.
- Khi thực hiện các phép tính thì không nhớ phải thực hiện từ trái sang phải và phải làm các phép nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Từ phép tính hàng ngang khi chuyển sang các phép tính cột dọc thì đặt không đúng hàng của các số với nhau.
3. Giải toán:Đối với những bài toán có 2 phép tính trở lên trẻ khó xác lập mối quan hệ tương quan giữa các dữ liệu với nhau, khó khăn trong việc viết lời giải của bài toán.
72
Dạy các khái niệm biểu tượng ban đầu
1. Dạy khái niệm độ lớn
Phải có trực quan để trẻ nhìn thấy và thực hành so sánh giữa các đối tượng với nhau (so sánh chiều dài, rộng...)
2. Dạy khái niệm số lượng
GV dùng các trực quan như: que tính, các hạt, viên sỏi... để trẻ quan sát và biết được số lượng của các vật.
3. Dạy khái niệm không gian: Có thể thực hiện trong lớp hoặc ngoài lớp; dùng đồ vật để thay đổi vị trí không gian.
73
DẠY MÔN TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH CPTTT
74
hoat
75
Luyện nghe cho trẻ cpttt
Người nói phải nói chậm, rõ ràng để trẻ hiểu được nội dung
Cho trẻ nghe kết hợp với hình ảnh trực quan,từ ngữ
Phải có môi trường nghe tốt (nếu trẻ ở quá xa người nói hoặc có nhiều tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả nghe
Trong giờ giảng bài GV nên biết thay đổi giọng nói, ngữ điệu...
Thường xuyên nói chuyện với trẻ, càng nhiều càng tốt. Đặt các câu hỏi để trẻ trả lời
Cho trẻ chơi các trò chơi nhận biết âm thanh
GV thường xuyên chọn những câu chuyện ngắn, dễ hiểu kể cho trẻ nghe nhằm rèn luyện khả năng nghe của trẻ
76
Luyện nói cho trẻ cpttt
Một số kỹ năng cơ bản giúp trẻ luyện nói:
Cho trẻ chơi với đồ chơi. Vừa chơi vừa đặt câu hỏi.
Học bắt chước: Cho trẻ nói bằng cách bắt chước câu nói của người khác, bắt chước âm thanh của người, động vật...
Hướng dẫn trẻ kể chuyện theo tranh
Cho trẻ chơi các trò chơi sắm vai
Truyện kể: Có hai hình thức dùng truyện kể để giúp trẻ khả năng nói. Trẻ tự kể về bản thân, gia đình mình... hoặc kể lại các câu chuyện mà trẻ được nghe người khác kể. Với loại hình này, trẻ CPTTTthường gặp khó khăn không nhớ hết các tình tiết của câu chuyện. GV cần có câu hỏi gợi ý cho trẻ
77
Luyện đọc cho trẻ cpttt
1. Phương pháp nhìn và đọc
GV sử dụng các cặp quân bài: Một quân bài mang từ ngữ và một quân bài mang hình vẽ. Trước tiên cho trẻ quan sát quân bài có hình vẽ và đật câu hỏi: Đây là ai? Cái gì? để trẻ trả lời. Sau đó yêu cầu HS chọn quân bài có chữ viết thích hợp với hình vẽ và yêu cầu trẻ đọc lại.
2. Phương pháp dạy đánh vần
3. Phương pháp dạy tập đọc (yêu cầu đọc chậm, rõ âm vần). Đọc từ câu đơn giản đến câu khó. Biết cách nghỉ hơi, ngắt giọng đúng chỗ. Dạy đọc hiểu là bước khó khăn nhất.
78
Luyện viết cho trẻ cpttt
Các kỹ năng hỗ trợ trước khi dạy viết (luyện tập cổ tay và ngón tay; tập kết hợp mắt và tay; tập vân động tổng hợp...)
Rèn luyện kỹ năng viết chữ (cầm bút và ngồi đúng tư thế,
Cho trẻ tô ở bảng con sau đó sau đó tô trong vở tập tô.
Dạy kỹ năng viết từ và câu
Trước tiên viết các từ, cụm từ ứng dụng trong sách giáo khoa và viết tên người, tên vật, tên địa danh quen thuộc
Tập viết từ hành động và từ mô tả (động từ, tính từ)
Tập viết câu đơn giản và khó dần. Sau đó cho trẻ nhìn sách chép ra vở, viết đi viết lại nhiều lần
79
DẠY MÔN TỰ NHIÊN-XÃ HỘI CHO TRẺ CPTTT
80
Rèn luyện kỹ năng thực hành cho trẻ cpttt
Phương pháp làm mẫu để trẻ bắt chước (làm mẫu chậm từng thao tác để trẻ quan sát. Nếu làm mẫu một lần mà trẻ chưa nắm được thì làm mẫu nhiều lần.)
Phương pháp trợ giúp ban đầu (trẻ CPTTT thường kèm theo các khuyết tật về vận động nên cần có sự hỗ trẻ khi quan sát)
Phương pháp luyện tập liên tục, kiểm tra sát sao và động viên kịp thời. GV phải phối hợp chặt chẽ với gia đình và bạn bè của trẻ theo dõi, giúp đỡ trẻ luyện tập ở lớp, ở nhà, ngoài XH.
81
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thời gian thảo luận 40 phút
Nhóm 1,2 : Soạn Kế hoạch bài dạy Bài “Phép trừ trong phạm vi 3” Sách toán lớp 1 (trang 44).
Nhóm 3,4 : Soạn Kế hoạch bài dạy Bài “Hình vuông ,hình tròn ” sách toán lớp 1 (trang 7,8).
(Xem tài liệu trang 65,66 )
82
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 5,6 Soạn kế hoạch bài dạy Bài Luyện từ và câu “Ai làm gì” Tiếng việt lớp 3 tập 1.
Nhóm 7,8 Soạn kế hoạch bài dạy môn Tập đọc Bài “Hồ gương” Tiếng việt lớp 1
( trang 118) .
83
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thảo luận thời gian 30 phút
Nhóm 1,2,3,4 Soạn kế hoạch bài dạy Bài “Chăm sóc bảo vệ răng” Sách TN-XH lớp 1 .
Nhóm 5,6,7,8 Soạn kế hoạch bài dạy Bài : “An toàn trên đường đi học”
84
Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân trẻ cpttt
1. Cơ sở để xây dựng kế hoạch GDCN
Căn cứ vào mục tiêu đã được GV xác định
Dựa vào mặt mạnh (khả năng), khó khăn (nhu cầu) và sở thích của trẻ.
2. Nội dung kế hoạch giáo dục bao gồm các phần sau:
Nội dung hoạt động: Là những hoạt động nhằm giúp trẻ đạt được mục tiêu đã đề ra.
Cách tiến hành: Là những biện pháp, điều kiện để thực hiện
Thời gian thực hiện: thời gian để hoàn thành kế hoạch
Đánh giá kết quả: Mức độ hoàn thành mục tiêu đề ra.
85
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Dựa vào phiếu thông tin 3.1 để xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân của 1 học sinh.(Thời gian 30 phút)
-Nhóm 1,2 Xây dựng kế hoạch tháng 9
-Nhóm 3,4 Xây dựng kế hoạch tháng 10
-Nhóm 5,6 Xây dựng kế hoạch tháng 11
-Nhóm 7,8 Xây dựng kế hoạch tháng 12
86
Điều chỉnh các hoạt động
dạy học
1. Mục đích của điều chỉnh
Phù hợp với mục tiêu bài học
Phù hợp với mức độ nhận thức của trẻ
Phù hợp với sở thích và cách học của trẻ
2. Nội dung điều chỉnh
Điều chỉnh cách tổ chức, quản lý hoạt động dạy và học
Điều chỉnh mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học
3. Các phương pháp điều chỉnh bao gồm: PP đồng loạt, đa trình độ, trùng lặp giáo án và phương pháp thay thế.
87
PHẦN 4.
HỖ TRỢ CÁ BIỆT CHO TRẺ CPTTT
Hỗ trợ của bạn bè
Hỗ trợ của giáo viên
Hỗ trợ của gia đình
88
HỖ TRỢ CỦA BẠN BÈ/ VÒNG BẠN BÈ
89
HỖ TRỢ BẠN BÈ/ VÒNG BẠN BÈ
Nghiên cứu phiếu thông tin 4.1
Häc sinh b×nh thêng cã thÓ gióp ®ì häc sinh CPTTT trong nh÷ng c«ng viÖc g×?
Theo kinh nghiÖm c¸ nh©n, khi c¸c anh chÞ x©y dùng c¸c nhãm b¹n (®«i b¹n cïng tiÕn, nhãm b¹n), anh chÞ ®· lµm g× ®Ó h×nh thµnh vµ duy tr× ®îc ho¹t ®éng cña nh÷ng nhãm ®ã?
90
vai trò của nhóm bạn bè
Giúp trẻ mau chóng hoà nhập vào môi trường hoạt
động của trẻ
Giúp trẻ xoá đi tư tưởng tự ti, mặc cảm
Trẻ giúp đỡ nhau dễ hơn người lớn giúp đỡ trẻ
Nhóm trẻ có thể giúp trẻ CPTTT trong các lĩnh vực ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng
Nhóm giúp trẻ CPTTT là những em có điều kiện (học khá, ở gần nhà...) hiểu trẻ, thông cảm với hoàn cảnh của trẻ, là bạn thân của trẻ
91
Quy trình xây dựng vòng tay bạn bè giúp trẻ cpttt
1. Tìm hiểu kỹ đặc điểm tâm sinh lý, khả năng, nhu cầu, sở thích của trẻ. Tìm hiểu các mối quan hệ bạn bè hiện có của em, các khó khăn mà học sinh gặp phải trong quan hệ bạn bè.
2. Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để giúp HS tìm hiẻu về hoàn cảnh của trẻ CPTTT và thông cảm với bạn từ đó có ý thức tự giác giúp đỡ bạn
3. Thành lập nhóm vòng tay bạn bè theo khả năng, điều kiện của từng em
4. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm theo điều kiện và khả năng của từng người.
92
HỖ TRỢ CỦA GIÁO VIÊN
93
Những việc làm của giáo viên để giúp trẻ cpttt
Lập các loại hồ sơ theo dõi sự tiến bộ của trẻ
Xây dựng vòng bạn bè, tổ chức nhóm giúp trẻ CPTTT
Phối hợp với các tổ chức xã hội, đoàn thể cùng tham gia giúp đỡ trẻ về vật chất và tinh thần
Luôn đổi mới phương pháp dạy học, điều chỉnh KHDH cho phù hợp
Tổ chức cho trẻ tham gia các hoạt động vui chơi với cả lớp
Giúp trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng sống
Tư vấn cho gia đình trẻ CPTTT những thông tin cần thiết
Kết hợp với y tế để khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ
94
HỖ TRỢ CỦA GIA ĐÌNH
95
Những việc làm của gia đình để giúp trẻ cpttt
Phát hiện sớm biểu hiện CPTTT của trẻ để có biện pháp can thiệp. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc chăm sóc trẻ,
Phối hợp với y tế để chăm sóc, phục hồi chức năng cho trẻ
Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua các hoạt động hàng ngày. Thường xuyên nói chuyện với trẻ, khuyến khích trẻ nói
Tập cho trẻ tự phục vụ và làm những việc đơn giản
Giáo dục cho trẻ những thói quen hành vi văn hoá như: chào hỏi...
Hướng dẫn trẻ tự học ở nhà: Dạy trẻ đọc, viết, làm tính...
Phối hợp với nhà trường và các tổ chức XH cùng giúp đỡ trẻ
Tham dự các cuộc tập huấn cho cha mẹ trẻ CPTTT
96
Trách nhiệm của giáo viên đối với gia đình trẻ CPTTT
Liên hệ với cha mẹ trẻ để cập nhật thông tin về trẻ trong thời gian trẻ sống với gia đình ở địa phươnng
Tư vấn cho cha mẹ trẻ về phương pháp giáo dục, giúp đỡ trẻ học tập và phát triển các kỹ năng xã hội
Động viên cha mẹ trẻ nhằm giúp đỡ họ vượt qua những giai đoạn có tâm lý chán nản, tiêu cực trong quá trình giáo dục con
Tư vấn cho Ban giám hiệu nhà trường tổ chức các buổi toạ đàm hoặc tập huấn cho cha mẹ trẻ CPTTT về phương pháp, kỹ năng giáo dục trẻ CPTTT tại gia đình.
97
PHẦN 5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC TRẺ CPTTT
Đánh giá kỹ năng xã hội của trẻ CPTTT
Đánh giá kỹ năng nhận thức của trẻ CPTTT
Đánh giá sự tiến bộ của trẻ CPTTT trong học Toán và Tiếng Việt
98
Đánh giá kỹ năng xã hội của trẻ cpttt
1. Cơ sở để đánh giá kỹ năng XH của trẻ CPTTT
2. Các phương pháp đánh giá:
Quan sát
Phỏng vấn
Thực hành
2. Hình thức đánh giá (đánh giá bằng nhận xét)
3. Các lực lượng tham gia đánh giá
Giáo viên
Bạn bè của trẻ
Gia đình, cộng đồng...
99
Đánh giá khả năng nhận thức của trẻ cpttt
1. Cơ sở đánh giá khả năng nhận thức của trẻ CPTTT
2. Các phương pháp đánh gia khả năng nhận thức của trẻ CPTTT, bao gồm:
Quan sát, phỏng vấn, đánh giá qua sản phẩm của trẻ và tự
đánh giá.
3. Các hình thức kiểm tra kết quả học tập của trẻ CPTTT gồm:
Kiểm tra miệng, bài tự luận, bài trắc nghiệm
4. Hình thức đánh giá, xếp loại
Bằng nhận xét
Bằng điểm số
100
Đánh giá sự tiến bộ của trẻ trong học toán và tiếng việt
1. Các kỹ năng cơ bản của môn toán và tiếng Việt
2. Những căn cứ để đánh giá
3. Các quy trình và phương pháp kiểm tra, đánh giá
Các thời điểm kiểm tra, đánh giá để nhận biết sự tiến bộ của trẻ
Các dạng bài kiểm tra (kiểm tra tự luận, trắc nghiệm, kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm)
Các hình thức đánh giá (đánh giá thường xuyên, đánh giá chẩn đoán, đánh giá tổng kết )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phước Bình
Dung lượng: 2,68MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)