ĐTHSG hoa 8 cap truong(2013-2014)
Chia sẻ bởi Lam Van Manh |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: ĐTHSG hoa 8 cap truong(2013-2014) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI , NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề bài
Câu 1 (2 điểm) Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng hóa học sau đây:
a) FexOy + CO Fe + CO2
b) CaO + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2O
c) Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O
d) KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3
Câu 2: (4 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a/ Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b/Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Câu3(4 điểm): Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y( hóa trị y) và nhóm sunfat ( SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B.
Câu 4( 3điểm): Phân đạm ure có CTHH là CO(NH2)2. Hãy xác định:
Thành phần % (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố có mặt trong phân đạm ure.
Trong 2 mol phân đạm ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Câu 5( 3điểm) Đốt 0,62g photpho trong bình chứa 0,896 lít khí oxi (ở đkc), phản ừng hoàn toàn thu được đi photphopentaoxit
Lập phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng chất sau phản ứng.
Câu 6 (4điểm) Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và dung dịch axitsunfuricH2SO4 loãng:
Viết các phương trình hóa học điều chế hidro.
Muốn điều chế được 2,24lit khí hidro (ở đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất.
Phân tử khối của đồng oxit và đồng(II)sunfat có tỉ lệ 1/2 . Xác định công thức phân tử đồng oxit, gọi tên oxit đó?
(Fe = 56; S = 32 ; Cu=64 ; Cl = 35,5; C= 12; H=1; O= 16; N=14; P = 31; Zn= 65. )
----------- Hết ------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu/ ý
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(2đ)
Mỗi PTHH lập đúng được 0,5 điểm
a) FexOy + yCO xFe + yCO2
b) 3CaO + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + 3H2O
c) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
d) 6KOH + Al2(SO4)3 3K2SO4 + 2Al(OH)3
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
(4đ)
PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được
16,8 > 16 => CuO dư.
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
64x + (20-80x) =16,8 ( 16x = 3,2 ( x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
4 đ)
CTTQ của chất A: Y2O5
Vì phân tử khối của hợp chất A là 142 đvC nên ta có:
Ta có: 2X + 80 = 142 ( X = 31
Vậy X là nguyên tố phôtpho ( P) ; CTHH của chất A: P2O5
CTTQ của chất B : Y2(SO4)y
PTK của B = = 400 đvC
Ta có: 2Y + 96y = 400 ( Y = 200 – 48y
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI , NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề bài
Câu 1 (2 điểm) Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng hóa học sau đây:
a) FexOy + CO Fe + CO2
b) CaO + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2O
c) Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O
d) KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3
Câu 2: (4 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a/ Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b/Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Câu3(4 điểm): Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y( hóa trị y) và nhóm sunfat ( SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B.
Câu 4( 3điểm): Phân đạm ure có CTHH là CO(NH2)2. Hãy xác định:
Thành phần % (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố có mặt trong phân đạm ure.
Trong 2 mol phân đạm ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Câu 5( 3điểm) Đốt 0,62g photpho trong bình chứa 0,896 lít khí oxi (ở đkc), phản ừng hoàn toàn thu được đi photphopentaoxit
Lập phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng chất sau phản ứng.
Câu 6 (4điểm) Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và dung dịch axitsunfuricH2SO4 loãng:
Viết các phương trình hóa học điều chế hidro.
Muốn điều chế được 2,24lit khí hidro (ở đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất.
Phân tử khối của đồng oxit và đồng(II)sunfat có tỉ lệ 1/2 . Xác định công thức phân tử đồng oxit, gọi tên oxit đó?
(Fe = 56; S = 32 ; Cu=64 ; Cl = 35,5; C= 12; H=1; O= 16; N=14; P = 31; Zn= 65. )
----------- Hết ------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu/ ý
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(2đ)
Mỗi PTHH lập đúng được 0,5 điểm
a) FexOy + yCO xFe + yCO2
b) 3CaO + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + 3H2O
c) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
d) 6KOH + Al2(SO4)3 3K2SO4 + 2Al(OH)3
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
(4đ)
PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được
16,8 > 16 => CuO dư.
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
64x + (20-80x) =16,8 ( 16x = 3,2 ( x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
4 đ)
CTTQ của chất A: Y2O5
Vì phân tử khối của hợp chất A là 142 đvC nên ta có:
Ta có: 2X + 80 = 142 ( X = 31
Vậy X là nguyên tố phôtpho ( P) ; CTHH của chất A: P2O5
CTTQ của chất B : Y2(SO4)y
PTK của B = = 400 đvC
Ta có: 2Y + 96y = 400 ( Y = 200 – 48y
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lam Van Manh
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)