Dinh dưỡng nâng cao tầm vóc
Chia sẻ bởi Đinh Thị Minh Vân |
Ngày 12/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Dinh dưỡng nâng cao tầm vóc thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
DINH DƯỠNG
NÂNG CAO TẦM VÓC
BS. CK1 ĐÀO THỊ YẾN THỦY
TRUNG TÂM DINH DƯỠNG TP.HCM
Ý NGHĨA CỦA CHIỀU CAO
LÝ TƯỞNG
Vẻ đẹp hình thể
Dễ tạo ấn tượng tốt
khi tiếp xúc
Chơi thể thao tốt
Thể lực sung mãn
CÁC GIAI ĐOẠN
PHÁT TRIỂN CHIỀU CAO
1. Giai đoạn bào thai : 50 cm / 9 tháng
2. Giai đoạn dưới 3 tuổi :
- 1 năm đầu : 25 cm/ năm
- 2 năm kế : 10 cm/ năm.
3. Giai đoạn dậy thì : 8-12 cm/ năm
x 1 - 2 năm
CÁCH TÍNH - DỰ ĐOÁN CHIỀU CAO
1. Chiều cao trưởng thành = CC 2 tuổi x 2
Ví dụ : 85 cm x 2 = 170 cm hay 1m7
2. CC trưởng thành = CC 10 tuổi x 100 : 80
Ví dụ : 1m4 x 100 : 80 = 1m75
3. CC trẻ 2 - 12 tuổi = Tuổi (năm) x 6 + 77
Ví dụ : Trẻ 8 tuổi thì chiều cao nên có là
8 x 6 + 77 = 125 cm
SỰ TĂNG TRƯỞNG CHIỀU CAO
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHIỀU CAO TRẺ EM TPHCM
Biểu đồ Chiều cao trung bình nam sinh TP.HCM & NCHS theo từng nhóm tuổi :
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHIỀU CAO TRẺ EM TPHCM
Biểu đồ Chiều cao trung bình nữ sinh TP.HCM & NCHS theo từng nhóm tuổi :
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TĂNG TRƯỞNG CHIỀU CAO
Dinh dưỡng (32%)
Di truyền (23%)
Vận động, TDTT
Môi trường
(ánh nắng, ô nhiễm)
Bệnh tật
Giấc ngủ
DINH DƯỠNG
NÂNG CAO
TẦM VÓC
Yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến phát triển chiều cao.
Quan trọng trong giai đoạn cơ thể phát triển về thể chất và trí tuệ
DINH DƯỠNG HỢP LÝ
* Đủ năng lượng :
3 bữa chính, 2-3 bữa phụ
* Đủ chất : Tháp Dinh dưỡng
4 nhóm TP/bữa chính, 20-30 loại TP/ngày
* Nhu cầu các chất dinh dưỡng ảnh hưởng đến chiều cao đủ:
Canxi : 500mg/ ngày
DINH DƯỠNG: NĂNG LƯỢNG
Vai trò của năng lượng
Giúp cơ thể sống (duy trì những hoạt động thường qui của cơ thể)
Hoạt động.
Cần thiết cho tăng trưởng.
Nguồn năng lượng Từ các thực phẩm ăn vào (bột đường, đạm, béo)
Ý nghĩa của năng lượng với sự tăng chiều cao
Trẻ tăng cân đủ mới tăng chiều cao tốt.
PROTEIN - CHẤT ĐẠM
Cần cho sự tăng trưởng, phát triển cơ thể
Là thành phần men tiêu hóa, nội tiết, kháng thể.
Thiếu protein -> ngưng tăng trưởng, sụt cân - suy dinh dưỡng, hệ tiêu hóa kém, dễ mắc bệnh.
Nhu cầu : VỪA ĐỦ
LYSIN
Là acid amin (chất đạm)
thiết yếu
Dễ bị thiếu hụt trong
khẩu phần ăn
Thiếu Lysin : biếng ăn, gầy, teo nhão cơ,.
Thức ăn nhiều lysin: Thịt, cá, trứng, sữa, đậu nành, .
DINH DƯỠNG : CANXI
Là thành phần chính trong cấu trúc của xương và răng.
Giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của tầm vóc.
CANXI
Nguồn thực phẩm giàu canxi:
Sữa và các sản phẩm từ sữa (yaourt, flan, phomai)
Tôm, tép, cua, ốc,.
Trứng (lòng đỏ)
Cá nguyên xương
Đậu hũ
Rau xanh
CANXI
Các yếu tố hỗ trợ hấp thu Canxi:
Cơ thể thiếu canxi sẽ hấp thu dễ và nhiều hơn
Hấp thu tăng ở pH acid, có vit D, lactose, lysin, arginin.
An đạm nhiều sẽ tăng thãi canxi qua nước tiểu.
Vận động
Nhu cầu Canxi:
< 6 tháng 300 mg
6 tháng - 1 tuổi 400 mg
1 tuổi - 3 tuổi 500 mg
4 tuổi - 6 tuổi 600 mg
7 tuổi - 9 tuổi 700 mg
> 9 tuổi 1000 mg
CANXI
Chức năng:
Điều hòa sự hấp thu canxi và phospho trong đường ruột.
Tăng tái hấp thu canxi ở thận.
Tăng cường sự tổng hợp chất đạm chuyên chở canxi, phospho trong tế bào ruột.
DINH DƯỠNG : VITAMIN D
VITAMIN D
Sữa
Bơ, phô mai
Trứng
Gan (gà)
Tôm
Dầu gan cá thu
Nguồn thực phẩm cung cấp :
Da có thể tự tổng hợp vitamin D khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng
VITAMIN D
Tắm nắng đúng:
Diện tích da tiếp xúc càng nhiều với ánh nắng càng tốt
Cường độ ánh nắng nhẹ.
Thời gian: 15 - 20 phút/ngày
VITAMIN D
Nhu cầu Vitamin D:
< 6 tháng 300 UI
6 tháng - 1 tuổi 400 UI
1 tuổi - 24 tuổi 400 UI
> 25 tuổi 200 UI
DINH DƯỠNG : VITAMIN A
Chức năng:
Giúp xương tăng trưởng
Ảnh hưởng đến sự biệt hóa của da và niêm mạc (mắt, da, niêm, lông, tóc).
Tăng sức đề kháng bề mặt cơ thể.
Chống oxy hóa
Chống ung thư hóa
Nguồn thực phẩm :
Bơ, phô mai
Trứng
Sữa
Gan
Thịt
Rau lá xanh đậm
Củ quả vàng cam (cà rốt, bí đỏ, đu đủ, gấc, xoài chín)
VITAMIN A
Nhu cầu hàng ngày:
? 1 tuổi 375?g = 1250 UI
1 - 3 tuổi 400?g = 1300 UI
4 - 6 tuổi 500?g = 1600 UI
7 - 10 tuổi 700?g = 2300 UI
? 11 tuổi 800-100?g = 2600-3300 UI
- Dầu mỡ giúp hấp thu vitamin A
- Bổ sung vit A 100.000 UI/ 6 tháng cho trẻ nguy cơ
VITAMIN A
DINH DƯỠNG : CHẤT SẮT
Nguyên liệu tạo máu
Thiếu máu thiếu sắt:
Chậm tăng trưởng
Giảm sức đề kháng
Giảm khả năng tư duy
Nhiễm giun sán
-> tẩy giun định kỳ mỗi 6 tháng
CHẤT SẮT
Các thực phẩm giàu sắt
* Gan * Cá
* Huyết * Đậu đỗ
* Trứng * Rau xanh
* Thịt * TP bổ sung sắt
- Yếu tố cản trở hấp thu sắt : tanin (trà), phytat, oxalat, chất xơ, protein đậu nành.
Yếu tố tăng hấp thu sắt : Vit C.
DINH DƯỠNG : KẼM
Chức năng:
Là yếu tố xúc tác cho trên 70 enzyme
Cần cho sự phân chia tế bào
Thúc đẩy tăng trưởng
Mau lành vết thương
Nguồn thực phẩm :
Thịt
Gan
Cá
Trứng
Sữa
Sò( thịt)
DINH DƯỠNG : IỐT
Muối Iốt
Chức năng:
Là thành phần của nội tiết tố (hormon)
tuyến giáp
Hormon giáp là một trong những hormon giữ vai trò thúc đẩy sự tăng trưởng của cơ thể
Nguồn thực phẩm:
Cá biển
Rong biển
DINH DƯỠNG HỢP LÝ ĐỂ
TĂNG CHIỀU CAO
Ăn đủ bữa
Ăn đa dạng các thực phẩm
Uống đủ lượng sữa cần thiết: 500-750ml/ngày
Sử dụng muối iôt khi nêm nếm thức ăn
Phơi nắng sáng
Chú ý chăm sóc dinh dưỡng liên tục đến khi trẻ hết tăng trưởng.
VẬN ĐỘNG
Kích thích, đẩy mạnh chuyển hóa - trao đổi chất, thúc đẩy tăng trưởng
Tăng cường đưa canxi vào mô xương
Vận động thừơng xuyên: 30-60p, mỗi ngày/ cách ngày
Hình thức vận động:
Làm việc nhà
Đi bộ
Chạy bộ
Chơi các môn thể thao: cầu lông, bơi lội
GIẤC NGỦ VÀ CHIỀU CAO
Vai trò của giấc ngủ:
Giúp cơ thể nghỉ ngơi, hồi phục sau 1 ngày làm việc, học tập, vận động.
Một số nội tiết tố tăng trưởng tiết theo nhịp ngày đêm (chỉ tiết trong giấc ngủ).
Giảm stress cho cơ thể.
GIẤC NGỦ VÀ
CHIỀU CAO
Nhu cầu ngủ mỗi ngày:
? 3 tháng 15-17 giờ
6 tháng - 24 tháng 13-14 giờ
3 tuổi - 14 tuổi 9-12 giờ
? 15 tuổi ? 8 giờ
Điều kiện phơi nắng
Kinh tế : Cung cấp đủ năng lượng, chất đạm, lượng sữa trong ngày
Ô nhiễm môi trường dẫn đến bệnh tật kéo dài hoặc nguồn nước sử dụng không sạch
Trình độ chăm sóc dinh dưỡng kém và bệnh tật.
MÔI TRƯỜNG SỐNG
Chăm sóc trẻ
Chủng ngừa
Vệ sinh cá nhân
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Liên tục trong suốt thời gian tăng trưởng
THEO DÕI SỰ TĂNG TRƯỞNG
XIN
CHÂN
THÀNH
CẢM
ƠN
NÂNG CAO TẦM VÓC
BS. CK1 ĐÀO THỊ YẾN THỦY
TRUNG TÂM DINH DƯỠNG TP.HCM
Ý NGHĨA CỦA CHIỀU CAO
LÝ TƯỞNG
Vẻ đẹp hình thể
Dễ tạo ấn tượng tốt
khi tiếp xúc
Chơi thể thao tốt
Thể lực sung mãn
CÁC GIAI ĐOẠN
PHÁT TRIỂN CHIỀU CAO
1. Giai đoạn bào thai : 50 cm / 9 tháng
2. Giai đoạn dưới 3 tuổi :
- 1 năm đầu : 25 cm/ năm
- 2 năm kế : 10 cm/ năm.
3. Giai đoạn dậy thì : 8-12 cm/ năm
x 1 - 2 năm
CÁCH TÍNH - DỰ ĐOÁN CHIỀU CAO
1. Chiều cao trưởng thành = CC 2 tuổi x 2
Ví dụ : 85 cm x 2 = 170 cm hay 1m7
2. CC trưởng thành = CC 10 tuổi x 100 : 80
Ví dụ : 1m4 x 100 : 80 = 1m75
3. CC trẻ 2 - 12 tuổi = Tuổi (năm) x 6 + 77
Ví dụ : Trẻ 8 tuổi thì chiều cao nên có là
8 x 6 + 77 = 125 cm
SỰ TĂNG TRƯỞNG CHIỀU CAO
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHIỀU CAO TRẺ EM TPHCM
Biểu đồ Chiều cao trung bình nam sinh TP.HCM & NCHS theo từng nhóm tuổi :
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHIỀU CAO TRẺ EM TPHCM
Biểu đồ Chiều cao trung bình nữ sinh TP.HCM & NCHS theo từng nhóm tuổi :
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TĂNG TRƯỞNG CHIỀU CAO
Dinh dưỡng (32%)
Di truyền (23%)
Vận động, TDTT
Môi trường
(ánh nắng, ô nhiễm)
Bệnh tật
Giấc ngủ
DINH DƯỠNG
NÂNG CAO
TẦM VÓC
Yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến phát triển chiều cao.
Quan trọng trong giai đoạn cơ thể phát triển về thể chất và trí tuệ
DINH DƯỠNG HỢP LÝ
* Đủ năng lượng :
3 bữa chính, 2-3 bữa phụ
* Đủ chất : Tháp Dinh dưỡng
4 nhóm TP/bữa chính, 20-30 loại TP/ngày
* Nhu cầu các chất dinh dưỡng ảnh hưởng đến chiều cao đủ:
Canxi : 500mg/ ngày
DINH DƯỠNG: NĂNG LƯỢNG
Vai trò của năng lượng
Giúp cơ thể sống (duy trì những hoạt động thường qui của cơ thể)
Hoạt động.
Cần thiết cho tăng trưởng.
Nguồn năng lượng Từ các thực phẩm ăn vào (bột đường, đạm, béo)
Ý nghĩa của năng lượng với sự tăng chiều cao
Trẻ tăng cân đủ mới tăng chiều cao tốt.
PROTEIN - CHẤT ĐẠM
Cần cho sự tăng trưởng, phát triển cơ thể
Là thành phần men tiêu hóa, nội tiết, kháng thể.
Thiếu protein -> ngưng tăng trưởng, sụt cân - suy dinh dưỡng, hệ tiêu hóa kém, dễ mắc bệnh.
Nhu cầu : VỪA ĐỦ
LYSIN
Là acid amin (chất đạm)
thiết yếu
Dễ bị thiếu hụt trong
khẩu phần ăn
Thiếu Lysin : biếng ăn, gầy, teo nhão cơ,.
Thức ăn nhiều lysin: Thịt, cá, trứng, sữa, đậu nành, .
DINH DƯỠNG : CANXI
Là thành phần chính trong cấu trúc của xương và răng.
Giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của tầm vóc.
CANXI
Nguồn thực phẩm giàu canxi:
Sữa và các sản phẩm từ sữa (yaourt, flan, phomai)
Tôm, tép, cua, ốc,.
Trứng (lòng đỏ)
Cá nguyên xương
Đậu hũ
Rau xanh
CANXI
Các yếu tố hỗ trợ hấp thu Canxi:
Cơ thể thiếu canxi sẽ hấp thu dễ và nhiều hơn
Hấp thu tăng ở pH acid, có vit D, lactose, lysin, arginin.
An đạm nhiều sẽ tăng thãi canxi qua nước tiểu.
Vận động
Nhu cầu Canxi:
< 6 tháng 300 mg
6 tháng - 1 tuổi 400 mg
1 tuổi - 3 tuổi 500 mg
4 tuổi - 6 tuổi 600 mg
7 tuổi - 9 tuổi 700 mg
> 9 tuổi 1000 mg
CANXI
Chức năng:
Điều hòa sự hấp thu canxi và phospho trong đường ruột.
Tăng tái hấp thu canxi ở thận.
Tăng cường sự tổng hợp chất đạm chuyên chở canxi, phospho trong tế bào ruột.
DINH DƯỠNG : VITAMIN D
VITAMIN D
Sữa
Bơ, phô mai
Trứng
Gan (gà)
Tôm
Dầu gan cá thu
Nguồn thực phẩm cung cấp :
Da có thể tự tổng hợp vitamin D khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng
VITAMIN D
Tắm nắng đúng:
Diện tích da tiếp xúc càng nhiều với ánh nắng càng tốt
Cường độ ánh nắng nhẹ.
Thời gian: 15 - 20 phút/ngày
VITAMIN D
Nhu cầu Vitamin D:
< 6 tháng 300 UI
6 tháng - 1 tuổi 400 UI
1 tuổi - 24 tuổi 400 UI
> 25 tuổi 200 UI
DINH DƯỠNG : VITAMIN A
Chức năng:
Giúp xương tăng trưởng
Ảnh hưởng đến sự biệt hóa của da và niêm mạc (mắt, da, niêm, lông, tóc).
Tăng sức đề kháng bề mặt cơ thể.
Chống oxy hóa
Chống ung thư hóa
Nguồn thực phẩm :
Bơ, phô mai
Trứng
Sữa
Gan
Thịt
Rau lá xanh đậm
Củ quả vàng cam (cà rốt, bí đỏ, đu đủ, gấc, xoài chín)
VITAMIN A
Nhu cầu hàng ngày:
? 1 tuổi 375?g = 1250 UI
1 - 3 tuổi 400?g = 1300 UI
4 - 6 tuổi 500?g = 1600 UI
7 - 10 tuổi 700?g = 2300 UI
? 11 tuổi 800-100?g = 2600-3300 UI
- Dầu mỡ giúp hấp thu vitamin A
- Bổ sung vit A 100.000 UI/ 6 tháng cho trẻ nguy cơ
VITAMIN A
DINH DƯỠNG : CHẤT SẮT
Nguyên liệu tạo máu
Thiếu máu thiếu sắt:
Chậm tăng trưởng
Giảm sức đề kháng
Giảm khả năng tư duy
Nhiễm giun sán
-> tẩy giun định kỳ mỗi 6 tháng
CHẤT SẮT
Các thực phẩm giàu sắt
* Gan * Cá
* Huyết * Đậu đỗ
* Trứng * Rau xanh
* Thịt * TP bổ sung sắt
- Yếu tố cản trở hấp thu sắt : tanin (trà), phytat, oxalat, chất xơ, protein đậu nành.
Yếu tố tăng hấp thu sắt : Vit C.
DINH DƯỠNG : KẼM
Chức năng:
Là yếu tố xúc tác cho trên 70 enzyme
Cần cho sự phân chia tế bào
Thúc đẩy tăng trưởng
Mau lành vết thương
Nguồn thực phẩm :
Thịt
Gan
Cá
Trứng
Sữa
Sò( thịt)
DINH DƯỠNG : IỐT
Muối Iốt
Chức năng:
Là thành phần của nội tiết tố (hormon)
tuyến giáp
Hormon giáp là một trong những hormon giữ vai trò thúc đẩy sự tăng trưởng của cơ thể
Nguồn thực phẩm:
Cá biển
Rong biển
DINH DƯỠNG HỢP LÝ ĐỂ
TĂNG CHIỀU CAO
Ăn đủ bữa
Ăn đa dạng các thực phẩm
Uống đủ lượng sữa cần thiết: 500-750ml/ngày
Sử dụng muối iôt khi nêm nếm thức ăn
Phơi nắng sáng
Chú ý chăm sóc dinh dưỡng liên tục đến khi trẻ hết tăng trưởng.
VẬN ĐỘNG
Kích thích, đẩy mạnh chuyển hóa - trao đổi chất, thúc đẩy tăng trưởng
Tăng cường đưa canxi vào mô xương
Vận động thừơng xuyên: 30-60p, mỗi ngày/ cách ngày
Hình thức vận động:
Làm việc nhà
Đi bộ
Chạy bộ
Chơi các môn thể thao: cầu lông, bơi lội
GIẤC NGỦ VÀ CHIỀU CAO
Vai trò của giấc ngủ:
Giúp cơ thể nghỉ ngơi, hồi phục sau 1 ngày làm việc, học tập, vận động.
Một số nội tiết tố tăng trưởng tiết theo nhịp ngày đêm (chỉ tiết trong giấc ngủ).
Giảm stress cho cơ thể.
GIẤC NGỦ VÀ
CHIỀU CAO
Nhu cầu ngủ mỗi ngày:
? 3 tháng 15-17 giờ
6 tháng - 24 tháng 13-14 giờ
3 tuổi - 14 tuổi 9-12 giờ
? 15 tuổi ? 8 giờ
Điều kiện phơi nắng
Kinh tế : Cung cấp đủ năng lượng, chất đạm, lượng sữa trong ngày
Ô nhiễm môi trường dẫn đến bệnh tật kéo dài hoặc nguồn nước sử dụng không sạch
Trình độ chăm sóc dinh dưỡng kém và bệnh tật.
MÔI TRƯỜNG SỐNG
Chăm sóc trẻ
Chủng ngừa
Vệ sinh cá nhân
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Liên tục trong suốt thời gian tăng trưởng
THEO DÕI SỰ TĂNG TRƯỞNG
XIN
CHÂN
THÀNH
CẢM
ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Minh Vân
Dung lượng: 2,26MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)