Dialy_ronglo_donghuou_20112012
Chia sẻ bởi Dragon Rmr |
Ngày 17/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: dialy_ronglo_donghuou_20112012 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: ...............................
----------------------------------------
Lớp:…… Số hiệu:…….
( ĐỂ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II (
Môn: Địa Lí
Câu 1:
a) Vị trí và giới hạn lãnh thổ
- Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, hải đảo, vùng ven biển và vùng trời.
- Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đặc điểm thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông Nam Á
- Việt Nam đang hợp tác một cách tích cực với các nước ASEAN và mở rộng hợp tác các nước trên thế giới.
b) Đặc điểm lãnh thổ nước ta
* Phần đất liền
- Lãnh thổ hình chữ “S” kéo dài từ Bắc vào Nam trên 1650 km (15 vĩ độ).
- Đường bờ biển dài 3260 km
- Đường bờ biển dài trên km
* Phần biển
- Mở rộng về phía Đông và Đông Nam có nhiều đảo và quần đảo
c)Ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên da dạng, phong phú nhưng cũng gặp không ít thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,…)
- Vị trí thuận lợi, lãnh thổ mở rộng là nguồn lực cơ bản giúp chúng ta phát triển toàn diện về kinh tế - xã hội, đưa Việt Nam hoà nhập nhanh chóng vào nền kinh tế khu vực Đông Nam Á và thế giới.
Câu 2:
a) Trình bày đặc điểm của biển Đông và vùng biển nước ta: * Diện tích giới hạn
- Biển Việt Nam có diện tích hơn 1 triệu Km2
- Là một bộ phận của biển Đông.
- Biển Đông là một biển lớn tương đối kín nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa có diện tích khoảng 3447000 km2
b) Tài nguyên:
- Vùng biển Việt Nam rất giàu và đẹp, tài nguyên thuỷ sản, khoáng sản, du lịch biển
- Thuận lợi: nguồn lợi biển có giá trị to lớn về mặt kinh tế, quốc phòng, nghiên cứu khoa học
* Ở một số vùng biển nước ta thường xuyên hứng chịu những trận bão liên tiếp, lũ lụt
* Môi trường biển Việt Nam còn khá trong lành. Tuy nhiên ở một số vùng biển đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh hoạt. Nguồn lợi hải sản của biển cũng có chiều hướng giảm sút.
=> Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển chúng ta cần khai thác hợp lí đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên môi trường
Câu 3:
- Nước ta có khoảng 500 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau
- Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và và nhỏ
- Một số khoáng sản vó trữ lượng lớn như: than, dầu, khí, apatit, đá vôi,…
Câu 4:
a) Đặc điểm chung của Việt Nam:
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình phân thành những bậc kế tiếp nhau
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng Tây Bắc – Đông Nam
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là Tây Bắc– Đông Nam và hướng cánh cung
- Địa hình mang tính chất gió mùa ẩm
b) Vị trí,đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng
* Khu vực đồi núi
● Vùng núi Đông Bắc:
- Là vùng núi thấp nằm ở tả ngạn Sông Hồng (từ dãy Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh) gồm 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
- Địa hình cacxtơ khá phổ biến tạo nên nhiều cảnh đẹp và hùng vĩ (Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể,…)
● Vùng núi Tây Bắc:
- Nằm giữa Sông Hồng và Sông Cả là vùng núi hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, nhiều sơn nguyên đá vôi hiểm trở hướng Tây Bắc – Đông Nam. Đỉnh núi cao nhất Phan-xi-păng (3143m) trên dãy Hoàng Liên Sơn
● Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Từ Sông Cả đến dãy Bạch Mã là vùng núi thấp có hai sườn không đối xứng có nhiều nhánh đâm ra biển
● Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam:
- Là vùng núi cao nguyên hùng vĩ (sáu cao nguyên) lớp đất bazan phủ trên cao nguyên rộng lớn. Các cao nguyên có độ cao khác nhau 400 m; 800 m; 1000 m.
* Khu vực đồng bằng:
● Đồng bằng Sông Hồng nằm ở hạ lưu Sông Hồng:
- Diện tích 15000 km2
- Có hệ thống đê điều chống lũ trên 2700 km
- Cánh đồng có các ô trũng thấp không được bồi đáp phù sa thường xuyên.
● Đồng
----------------------------------------
Lớp:…… Số hiệu:…….
( ĐỂ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II (
Môn: Địa Lí
Câu 1:
a) Vị trí và giới hạn lãnh thổ
- Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, hải đảo, vùng ven biển và vùng trời.
- Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đặc điểm thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông Nam Á
- Việt Nam đang hợp tác một cách tích cực với các nước ASEAN và mở rộng hợp tác các nước trên thế giới.
b) Đặc điểm lãnh thổ nước ta
* Phần đất liền
- Lãnh thổ hình chữ “S” kéo dài từ Bắc vào Nam trên 1650 km (15 vĩ độ).
- Đường bờ biển dài 3260 km
- Đường bờ biển dài trên km
* Phần biển
- Mở rộng về phía Đông và Đông Nam có nhiều đảo và quần đảo
c)Ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên da dạng, phong phú nhưng cũng gặp không ít thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,…)
- Vị trí thuận lợi, lãnh thổ mở rộng là nguồn lực cơ bản giúp chúng ta phát triển toàn diện về kinh tế - xã hội, đưa Việt Nam hoà nhập nhanh chóng vào nền kinh tế khu vực Đông Nam Á và thế giới.
Câu 2:
a) Trình bày đặc điểm của biển Đông và vùng biển nước ta: * Diện tích giới hạn
- Biển Việt Nam có diện tích hơn 1 triệu Km2
- Là một bộ phận của biển Đông.
- Biển Đông là một biển lớn tương đối kín nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa có diện tích khoảng 3447000 km2
b) Tài nguyên:
- Vùng biển Việt Nam rất giàu và đẹp, tài nguyên thuỷ sản, khoáng sản, du lịch biển
- Thuận lợi: nguồn lợi biển có giá trị to lớn về mặt kinh tế, quốc phòng, nghiên cứu khoa học
* Ở một số vùng biển nước ta thường xuyên hứng chịu những trận bão liên tiếp, lũ lụt
* Môi trường biển Việt Nam còn khá trong lành. Tuy nhiên ở một số vùng biển đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh hoạt. Nguồn lợi hải sản của biển cũng có chiều hướng giảm sút.
=> Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển chúng ta cần khai thác hợp lí đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên môi trường
Câu 3:
- Nước ta có khoảng 500 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau
- Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và và nhỏ
- Một số khoáng sản vó trữ lượng lớn như: than, dầu, khí, apatit, đá vôi,…
Câu 4:
a) Đặc điểm chung của Việt Nam:
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình phân thành những bậc kế tiếp nhau
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng Tây Bắc – Đông Nam
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là Tây Bắc– Đông Nam và hướng cánh cung
- Địa hình mang tính chất gió mùa ẩm
b) Vị trí,đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng
* Khu vực đồi núi
● Vùng núi Đông Bắc:
- Là vùng núi thấp nằm ở tả ngạn Sông Hồng (từ dãy Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh) gồm 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
- Địa hình cacxtơ khá phổ biến tạo nên nhiều cảnh đẹp và hùng vĩ (Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể,…)
● Vùng núi Tây Bắc:
- Nằm giữa Sông Hồng và Sông Cả là vùng núi hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, nhiều sơn nguyên đá vôi hiểm trở hướng Tây Bắc – Đông Nam. Đỉnh núi cao nhất Phan-xi-păng (3143m) trên dãy Hoàng Liên Sơn
● Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Từ Sông Cả đến dãy Bạch Mã là vùng núi thấp có hai sườn không đối xứng có nhiều nhánh đâm ra biển
● Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam:
- Là vùng núi cao nguyên hùng vĩ (sáu cao nguyên) lớp đất bazan phủ trên cao nguyên rộng lớn. Các cao nguyên có độ cao khác nhau 400 m; 800 m; 1000 m.
* Khu vực đồng bằng:
● Đồng bằng Sông Hồng nằm ở hạ lưu Sông Hồng:
- Diện tích 15000 km2
- Có hệ thống đê điều chống lũ trên 2700 km
- Cánh đồng có các ô trũng thấp không được bồi đáp phù sa thường xuyên.
● Đồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dragon Rmr
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)