Địa lý lớp 8 không cần chỉnh sửa
Chia sẻ bởi Lương Phương Nam |
Ngày 05/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Địa lý lớp 8 không cần chỉnh sửa thuộc Lớp 4 tuổi
Nội dung tài liệu:
Phần một
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
XI. CHÂU Á
Tiết 1 (TKB):
Tiết 1 (PPCT): Ngày dạy: 17/8/2009; Sĩ số: 33/33; Vắng: 00 học sinh
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, địa hình và khoáng sản của châu Á
2. Kĩ năng:
- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.
- Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ những gì thiên nhiên ban tặng. Kiên quyết chống lại các thế lực phá hoại
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Bản đồ vị trí địa lí châu Á. Lược đồ SGK.
2. Học sinh: - Soạn bài trước ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: Nắm số lượng.
2. KTBC: Trong tiết học
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên nhiên, của các châu như Châu Phi, châu Mỹ, ….châu Âu.
Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có lịch sử phát triển lâu đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng
Bổ sung
HĐ1
GV: Yêu cầu HS quan sát trên bản đồ:
- Giới thiệu:
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có diện tích 44,4 triệu km2 …
Hỏi: - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền châu Á nằm trên vĩ độ nào?
HS: + 77o44’B – 1o10’B.
Hỏi: – Châu Á tiếp giáp với các Đại Dương và châu lục nào?
HS: + Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
+ Châu lục: Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải
Hỏi: – Nơi nào rộng nhất châu Á theo hướng Bắc - Nam, Đông – Tây là bao nhiêu km?
GV: Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và kích thước của châu Á:
HS: Nội dung ghi bảng
HĐ2 (Nhóm)
GV: - Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên”
- Sơn nguyên là những khu vực đồi núi rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng, các sơn nguyên được hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực núi già có độ cao trên 500m.
GV: Yêu cầu HS quan sát H 1.2 cho biết:
Hỏi: - Tên các dãy núi chính?
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
* Cho HS thảo luận nhóm theo mẫu, trình bày và bổ sung:
1/ Vị trí địa lí và kích thước của châu lục:
a. Vị trí địa lí:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có diện tích 44,4 triệu km2 (Bao gồm hải đảo).
- Phần đất liền từ cực Bắc đến cực Nam nằm từ vĩ độ 77o44’B đến 1o16’B.
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương.
- Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải.
b. Kích thước:
- Bắc – Nam 8.500km.
- Đông – Tây 9.200km.
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ duyên hải vào lục địa.
2/ Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
a. Đặc điểm địa hình:
Tên địa danh
Phân bố
Hướng núi chính
Hệ thống núi
Hy- ma – lay – a, Côn luân, Thiên Sơn, An- tai
Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa
+ Bắc – Nam.
+ Đông - Tây
Các Sơn nguyên
Trung Xi- bia, Tây tạng, A rạp, I- ran, Đê- can..
Các đồng bằng
Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Bắc, Hoa trung.
Phân bố ở rìa lục địa.
GV: Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu Á.
GV: Yêu cầu Hs dựa vào H1.2 cho biết:
Hỏi: - Châu Á có những khoáng sản nào
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
XI. CHÂU Á
Tiết 1 (TKB):
Tiết 1 (PPCT): Ngày dạy: 17/8/2009; Sĩ số: 33/33; Vắng: 00 học sinh
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, địa hình và khoáng sản của châu Á
2. Kĩ năng:
- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.
- Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ những gì thiên nhiên ban tặng. Kiên quyết chống lại các thế lực phá hoại
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Bản đồ vị trí địa lí châu Á. Lược đồ SGK.
2. Học sinh: - Soạn bài trước ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: Nắm số lượng.
2. KTBC: Trong tiết học
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên nhiên, của các châu như Châu Phi, châu Mỹ, ….châu Âu.
Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có lịch sử phát triển lâu đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng
Bổ sung
HĐ1
GV: Yêu cầu HS quan sát trên bản đồ:
- Giới thiệu:
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có diện tích 44,4 triệu km2 …
Hỏi: - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền châu Á nằm trên vĩ độ nào?
HS: + 77o44’B – 1o10’B.
Hỏi: – Châu Á tiếp giáp với các Đại Dương và châu lục nào?
HS: + Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
+ Châu lục: Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải
Hỏi: – Nơi nào rộng nhất châu Á theo hướng Bắc - Nam, Đông – Tây là bao nhiêu km?
GV: Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và kích thước của châu Á:
HS: Nội dung ghi bảng
HĐ2 (Nhóm)
GV: - Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên”
- Sơn nguyên là những khu vực đồi núi rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng, các sơn nguyên được hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực núi già có độ cao trên 500m.
GV: Yêu cầu HS quan sát H 1.2 cho biết:
Hỏi: - Tên các dãy núi chính?
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
* Cho HS thảo luận nhóm theo mẫu, trình bày và bổ sung:
1/ Vị trí địa lí và kích thước của châu lục:
a. Vị trí địa lí:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có diện tích 44,4 triệu km2 (Bao gồm hải đảo).
- Phần đất liền từ cực Bắc đến cực Nam nằm từ vĩ độ 77o44’B đến 1o16’B.
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương.
- Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải.
b. Kích thước:
- Bắc – Nam 8.500km.
- Đông – Tây 9.200km.
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ duyên hải vào lục địa.
2/ Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
a. Đặc điểm địa hình:
Tên địa danh
Phân bố
Hướng núi chính
Hệ thống núi
Hy- ma – lay – a, Côn luân, Thiên Sơn, An- tai
Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa
+ Bắc – Nam.
+ Đông - Tây
Các Sơn nguyên
Trung Xi- bia, Tây tạng, A rạp, I- ran, Đê- can..
Các đồng bằng
Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Bắc, Hoa trung.
Phân bố ở rìa lục địa.
GV: Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu Á.
GV: Yêu cầu Hs dựa vào H1.2 cho biết:
Hỏi: - Châu Á có những khoáng sản nào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Phương Nam
Dung lượng: 1,31MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)