Địa lý địa phương-Địa lý tỉnh Phú Yên

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Chính | Ngày 24/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: Địa lý địa phương-Địa lý tỉnh Phú Yên thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

* Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc * Tổ: Sử - Địa * Trường: THCS Trường Chinh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH PHÚ YÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HOÀ
Em hãy xác định vị trí địa lý tỉnh Phú yên trên bản đồ? Đọc tên các đơn vị hành chính của tỉnh Phú Yên?
* Phía Bắc giáp tỉnh Bình Định
Phía Nam giáp tỉnh Khánh Hoà
Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và Đắc Lắc
Phía Đông giáp Biển Đông
* Các đơn vị hành chính gồm có: TP. Tuy Hoà và 8 huyện: Tây Hoà, Đông Hoà, Sông Hinh, Sơn Hoà, Phú Hoà, Tuy An, Đồng Xuân, Sông Cầu
Kiểm tra bài cũ:
MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ PHÚ YÊN
MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ PHÚ YÊN
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
Cả lớp tiến hành thảo luận theo nhóm:
* Nhóm 1: Thảo luận
Câu 1: Dựa vào số liệu số dân và tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các năm:
Em hãy nhận xét về sự biến đổi dân số của tỉnh Phú Yên?
Biểu đồ biến đổi dân số tỉnh Phú Yên:
Câu 2: Xác định những nguyên nhân, hậu quả dẫn đến sự gia tăng dân số của tỉnh Phú Yên, Từ đó đặt ra biện pháp hạn chế sự gia tăng dân số?
400
300
200
100
0
1999
1989
2000
2002
2004
600
700
800
900
500
651.973
786.972
803.846
826.025
847.000
%
2
1,5
1
0,5
0
2,2%
1,6%
1,7%
1,5%
1,4%
1.000 ngửụứi
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
* Nhóm 2: Thảo luận
Câu a: Dựa vào bảng số liệu sau: Kết cấu theo giới tính (số nam so với 100 nữ). Em hãy nhận xét kết cấu giới tính của Phú Yên so với cả nước.
Câu b: Dựa vào số liệu dân số phân theo độ tuổi (ngày 01-04-1999). Xác định tỉ lệ trong 3 nhóm tuổi. Với tỉ lệ trên em có nhận xét gì về kết cấu theo độ tuổi?
Câu c: Kết cấu theo lao động và nghề nghiệp của Phú Yên có đặc điểm gì?
Câu d: Phú Yên có bao nhiêu dân tộc cùng chung số�ng?
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
* Nhóm 3: Thảo luận
Câu 1: Trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư của tỉnh Phú Yên? (Mật độ dân số; Sự phân bố dân cư; tỉ lệ dân thành thị; những biến động trong phân bố dân cư)
Câu 2: Em hãy cho biết các loại hình cư trú chính của tỉnh Phú Yên?
* Nhóm 4: Thảo luận
Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh Phú Yên như thế nào?
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
* Nhóm 1:
Câu 1: Dựa vào số liệu số dân và tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các năm:
Em hãy nhận xét về sự biến đổi dân số của tỉnh Phú Yên?
Biểu đồ biến đổi dân số tỉnh Phú Yên:
Câu 2: Xác định những nguyên nhân, hậu quả dẫn đến sự gia tăng dân số của tỉnh Phú Yên, Từ đó đặt ra biện pháp hạn chế sự gia tăng dân số?
400
300
200
100
0
1999
1989
2000
2002
2004
600
700
800
900
500
651.973
786.972
803.846
826.025
847.000
%
2
1,5
1
0,5
0
2,2%
1,6%
1,7%
1,5%
1,4%
1.000 ngửụứi
* Nhóm 2:
Câu a: Dựa vào bảng số liệu sau: Kết cấu theo giới tính (số nam so với 100 nữ). Em hãy nhận xét kết cấu giới tính của Phú Yên so với cả nước.
Câu b: Dựa vào số liệu dân số phân theo độ tuổi (ngày 01-04-1999). Xác định tỉ lệ trong 3 nhóm tuổi. Với tỉ lệ trên em có nhận xét gì về kết cấu theo độ tuổi?
Câu c:Kết cấu theo lao động, nghề nghiệp của Phú Yên có đặc điểm gì?
Câu d: Phú Yên có bao nhiêu dân tộc cùng chung số�ng?
* Nhóm 3:
Câu 1: Trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư của tỉnh Phú Yên? (Mật độ dân số; Sự phân bố dân cư; tỉ lệ dân thành thị; những biến động trong phân bố dân cư)
Câu 2: Em hãy cho biết các loại hình cư trú chính của tỉnh Phú Yên?
* Nhóm 4:
Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh Phú Yên như thế nào?
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
1/ Gia tăng dân số:
Đáp án nhóm 1:
Câu 1: Nhận xét: Từ năm 1989 ? 2004: dân số Phú Yên tăng liên tục, bình quân mỗi năm tăng trên 13.000 người. Mức tăng dân số đang được hạn chế thể hiện qua đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên năm 1989 là 2,2% giảm liên tục đến 2004 là 1,4% góp phần ổn định dân số và đầu tư phát triển kinh tế.
Câu 2:
* Nguyên nhân: Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số vẫn còn cao 1,4% (năm 2004)
Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao; nhiều người chưa ý thức về kế hoạch hoá gia đình. Quan niệm lạc hậu về con trai con gái, tảo hôn, sinh nhiều con, .
* Hậu quả: Gây khó khăn cho phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, ổn định xã hội, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
* Biện pháp: Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình: "Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có một hoặc hai con"
- Số dân: 847.000 người (2004)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,4%
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
1/ Gia tăng dân số:
Đáp án nhóm 2:
Câu a: Kết cấu về giới: cân đối hơn so với cả nước: 98,1/ 100 nữ (năm 1999)
- Số dân: 847.000 người (2004)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,4%
Câu b: Kết cấu theo độ tuổi:
- Từ 0 ? 14 tuổi: 35,68%; so với cả nước 33,5%
- Từ 15 ? 59 tuổi: 56,2%; so với cả nước 58,4%
- Từ 60 tuổi trở lên: 8,12%; so với cả nước 8,1%
Câu c: Kết cấu theo lao động và nghề nghiệp:
Tổng số lao động: 27.001người (2000) phân công lao động theo ngành còn chậm chuyển biến; lao dộng khu vực nhà nước tăng, năng suất lao động thấp, thu nhập thấp.
Câu d: Kết cấu theo dân tộc: có 30 dân tộc cùng chung sống.
2/ Kết cấu dân số�:
a. Tỉ số giới tính cân đối hơn cả nước: 98,1/ 100 nữ (1999)
b. Kết cấu theo độ tuổi:
Từ 15 ? 59 tuổi: 56,2%
Từ 0 ? 14 tuổi: 35,68%
Từ 60 tuổi trở lên: 8,12%
c. Kết cấu theo lao động và nghề nghiệp:
Tổng số lao động: 27.001người (2000) phân công lao động theo ngành còn chậm chuyển biến; lao động khu vực nhà nước tăng, năng suất lao động thấp, thu nhập thấp.
d. Kết cấu theo dân tộc:
Có 30 dân tộc cùng chung sống
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
1/ Gia tăng dân số:
Đáp án nhóm 3:
- Mật độ dân số trung bình: 164 người/ Km2 (cao nhất Tp. Tuy Hoà 1542 ngưòi/ Km2, thấp nhất huyện Sông Hinh 42 ngưòi/ Km2)
- Số dân: 847.000 người (2004)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,4%
- Tỉ lệ dân số thành thị còn thấp chỉ chiếm 18,9% so với 23,5% của cả nước
- Sự phân bố dân cư không đều làm hạn chế sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2/ Kết cấu dân số�:
a. Tỉ số giới tính cân đối hơn cả nước: 98,1/ 100 nữ (1999)
b. Kết cấu theo độ tuổi:
Từ 15 ? 59 tuổi: 56,2%
Từ 0 ? 14 tuổi: 35,68%
Từ 60 tuổi trở lên: 8,12%
c. Kết cấu theo lao động và nghề nghiệp:
Tổng số lao động: 27.001người (2000) phân công lao động theo ngành còn chậm chuyển biến; lao dộng khu vực nhà nước tăng, năng suất lao động thấp, thu nhập thấp.
d. Kết cấu theo dân tộc:
Có 30 dân tộc cùng chung sống
Câu 1:
Câu 2: có 2 loại hình cư trú: nông thôn và thành thị
3/ Sự phân bố dân cư:
- Mật độ dân số trung bình: 164 ngưòi/km2
- Phân bố không đều.
- Có 2 loại hình cư trú: nông thôn và thành thị
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
1/ Gia tăng dân số:
Đáp án nhóm 4:
2/ Kết cấu dân số�:
* Văn hoá: Các loại hình văn hoá dân gian: hát bài chòi, hò bá trạo, lễ cầu ngư, lễ hội đua ngựa, lễ hội đua thuyền, lễ hội đâm trâu, đêm thơ nguyên tiêu, . . Các nhạc cụ dân tộc: đàn đá, kèn đá, cồng chiêng, đàn tơ rưng,.. . Với 30 dân tộc cùng chung sống tạo nên nhiều bản sắc văn hoá riêng.
3/ Sự phân bố dân cư:
4/ Tình hình phát triển văn hoá giáo dục, y tế:
* Văn hoá: văn hoá dân gian, văn hoá truyền thống được bảo tồn.
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
1/ Gia tăng dân số:
2/ Kết cấu dân số�:
3/ Sự phân bố dân cư:
* Giáo dục: Thực hiện chương trình thay sách giáo khoa đổi mới phương pháp giảng dạy, PCGD PTTH, nhiều trường cao đẳng, đại học được hình thành, chất lượng giáo dục được nâng lên rõ rệt.
4/ Tình hình phát triển văn hoá giáo dục, y tế:
* Giáo dục: Có nhiều chuyển biến tích cực.
Trửụứng ẹH Phuự Yeõn
* Văn hoá: Văn hoá dân gian, văn hoá truyền thống được bảo tồn.
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
1/ Gia tăng dân số:
2/ Kết cấu dân số�:
3/ Sự phân bố dân cư:
4/ Tình hình phát triển văn hoá giáo dục, y tế:
* Giáo dục: Có nhiều chuyển biến tích cực.
* Văn hoá: Văn hoá dân gian, văn hoá truyền thống được bảo tồn.
* Y tế�: Bệnh viện được nâng cấp mở rộng, trang bị vật tư, thiết bị y tế hiện đại, trình độ chuyên môn bác sĩ được nâng lên, chất lượng khám chữa bệnh được cải thiện.
* Y tế: Chất lượng khám chữa bệnh được nâng cao.
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
1/ Gia tăng dân số:
2/ Kết cấu dân số�:
3/ Sự phân bố dân cư:
4/ Tình hình phát triển văn hoá giáo dục, y tế:
* Giáo dục: Có nhiều chuyển biến tích cực.
* Văn hoá: Văn hoá dân gian, văn hoá truyền thống được bảo tồn.
* Y tế: Chất lượng khám chữa bệnh được nâng cao.
Câu 1: Trước năm 1989 tình hình kinh tế - xã hội Phú Yên như thế nào?
Đáp án: Là một tỉnh nông nghiệp điểm xuất phát thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng yếu kém. Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý kinh tế còn thiếu và yếu, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của công cuộc đổi mới. Thiên tai bão lụt, hạn hán, . liên tục gây khó khăn cho sản xuất và đời sống.
IV. Kinh tế:
1/ Đặc điểm chung tình hình kinh tế - xã hội Phú Yên:
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
1/ Gia tăng dân số:
2/ Kết cấu dân số�:
3/ Sự phân bố dân cư:
4/ Tình hình phát triển văn hoá giáo dục, y tế:
* Giáo dục: Có nhiều chuyển biến tích cực.
* Văn hoá: Văn hoá dân gian, văn hoá truyền thống được bảo tồn.
* Y tế: Chất lượng khám chữa bệnh được nâng cao.
IV. Kinh tế:
1/ Đặc điểm chung tình hình kinh tế - xã hội Phú Yên:
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu tổng sản phẩm trong tỉnh GDP - giá thực tế (%)
a/ Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế?
b/ Nhận định chung về trình độ phát triển kinh tế của tỉnh Phú Yên?
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
III. Dân cư và lao động:
1/ Gia tăng dân số:
2/ Kết cấu dân số�:
3/ Sự phân bố dân cư:
4/ Tình hình phát triển văn hoá giáo dục, y tế:
* Giáo dục: Có nhiều chuyển biến tích cực.
* Văn hoá: Văn hoá dân gian, văn hoá truyền thống được bảo tồn.
* Y tế: Chất lượng khám chữa bệnh được nâng cao.
IV. Kinh tế:
1/ Đặc điểm chung tình hình kinh tế - xã hội Phú Yên:
Đáp án:
a/ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực: giảm tỉ trọng chỉ tiêu nông, lâm, thuỷ sản, tăng dần chỉ tiêu công nghiệp - xây dựng và dịch vụ phù hợp với xu hướng chung của đất nước, đẩy mạnh công nghệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
b/ Năm 2007 mặc dù gặp nhiều khó khăn: lũ lụt, giá cả leo thang, . song kết thúc với những thắng lợi lớn. Đây là năm đầu tiên tốc độ tăng trưởng GDP: 13,3% (mức bình quân cả nước 4,8%) đạt mức cao nhất và là năm thứ 6 liên tiếp tổng sản phẩm tăng trên 10%. Phú Yên có chỉ số cạnh tranh đạt khá: 23/64 tỉnh (năm 2001 là 49/61 tỉnh)
- Trong 10 năm (1989-1999) khắc phục khó khăn và từng bước chuyển đổi cơ cấu các ngành kinh tế.
- Năm 2007: GDP đạt mức cao nhất 13,3%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực. Chỉ số canh tranh: 23/64 tỉnh.
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Câu hỏi
Trả lời
Đ
U
Â
T
Ư
À
N
Ù
H
H
G
N

R
N
Đ
M
T
A
Ò

Đ
A

G
A
M
Ơ
H
I
N
Ơ
V
G
G
Tên của một cây cầu dài ở Phú Yên.
Tên của một xã thuộc huyện Đông Hoà được đầu tư xây dựng khu công nghiệp hoá dầu (Singapore)
Tên của một môn thể thao truyền thống tại Gò Thì Thùng (Huyện Tuy An)
Tên của một khu du lịch được xây dựng tại Long Thuỷ (TP. Tuy Hoà)
Tên của một Đại lộ ở TP. Tuy Hoà
Từ chìa khoá:
Đ
Â
U
T
Ư
Đ

U
T
Ư
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
Bài tập trắc nghiệm
* Bài vừa học:
1/ Xaực ủũnh nhaõn toỏ quan troùng nhaỏt ủeồ phaựt trieồn kinh teỏ - xaừ hoọi ụỷ Phuự Yeõn.
2/ Xaực ủũnh nguyeõn nhaõn chớnh naứo daón ủeỏn sửù gia taờng daõn soỏ.
A
C
C
B
A
D
D
B
Số ngưòi trong độ tuổi sinh đe �chiếm tỉ lệ cao.
Quan niệm lạc hậu, coi trọng gia đình đông con.
Chưa có ý thức về kế hoạch hoá gia đình.
Tất cả các ý kiến trên.
Vốn
Con người
Công nghệ
Tài nguyên
Chúc mừng ban!
Không đúng.
Xin vui lòng chọn lại!
Không đúng.
Xin vui lòng chọn lại!
Không đúng.
Xin vui lòng chọn lại!
Không đúng.
Xin vui lòng chọn lại!
Không đúng.
Xin vui lòng chọn lại!
Không đúng.
Xin vui lòng chọn lại!
Chúc mừng ban!
Tiết: 50
Bài 42:
ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
* Bài sắp học:
Tiết 51 - Bài 43: Địa lý tỉnh Phú Yên (tt)
Phần IV: Kinh tế (tt).
a/ Tìm hiểu các ngành kinh tế của Phú Yên.
b/ Những dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường của tỉnh Phú Yên? Biện pháp đặt ra nhằm phát triển bền vững.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Chính
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)