Địa lí 9. Địa lí dân cư

Chia sẻ bởi Lê Văn Thét | Ngày 17/10/2018 | 112

Chia sẻ tài liệu: Địa lí 9. Địa lí dân cư thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

NS:22/8/2010 ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)
ND: 23/8/2010 ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tiết: 1 Bài 1:
Tuần: 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
* Kiến thức :
- Biết được nước ta có 54 dântộc, trong đó DT việt (kinh) có số dân đông nhất , chiếm khoảng 86,2% dân số cả nước.
- Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên sự phong phú, đa dạng của mỗi dân tộc; cá dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
* Kĩ năng :
Trình bài được tình hình phân bố các dân tộc, thấy những biến động trong phân bố các dân tộc do đường lối phát triển kimh tế xã hội của Đảng và nhà nước trong thời gian qua.
* Thái độ :
Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- Bộ tranh đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài cũ; (bài mới không tra)
2- Mỡ bài:
Trong quá trình dựng nước, giữ nước, xây dựng đất nước đã có sự đóng góp to lớn của cộng đồng dân tộc VN. Nước ta có bao nhiêu dân tộc, mỗi dân tộc có nét đặt trưng gì? Sinh sống ở đâu ? Quá trình CNH- HDH có làm thay đổi sự phân bố cũng như bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc hay không ?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính

Hoạt động 1 : Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam
* Mục tiêu: Nước ta có 54 dân tộc, đông nhất là dân tộc kinh, mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng về phong tục tập quán, ngôn ngữ, trang phục.

Cách tiến hành: GV tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân hoặc cặp.
Bước 1: HS dựa vào H1.1 kết hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
- Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu % dân số?
- Đặc điểm nổi bậc của một số dân tộc?
- Tại sao nói: Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn két cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc?
Gợi ý:
- Đặc điểm mỗi dân tộc cần nêu: Có kinh nghiệm trong ngành sản xuất gì? Khả năng tham gia ngành kinh tế nào? Tên một số sản phẩm nổi tiếng, trang phục, nhà ở, phong tục tập quán…
- Đẫn chứng về tình đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc VN trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Bước 2 : HS phát biểu – GV chuẩn kiến thức:







Chuyển ý : Nước ta có 54 dân tộc. Các dân tộc phân bố như thế nào? Hiện nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi?
Hoạt động 2: Sự phân bố các dân tộc.
* Mục tiêu : Người Viêt phân bố ở đồng bằng, các dân tộc sống chủ yếu vùng núi và cao nguyên

Cách tiến hành: Hoạt theo nhóm/ cặp.
Bước 1: HS dựa vào bản đồ dân cư, kết hợp vốn hiểu biết cho biết:
- Dân tộc Việt ( kinh) phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào?
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu miền địa hình nào? Sự phân bố của các dân tộc ít người có gì khác giữa miền Bắc và miền Nam?
- So với trước CM, sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi không? Tại sao?
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức:

I - Các dân tộc ở Việt Nam






















- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt ( kinh) đông nhất, chiếm 86,2% dân số.
- Mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng, thể hiện trong trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán…
- Các dân tộc cùng nhau đoàn kết xây dựng và bảo vệ tổ quốc.



II- Sự phân bố các dân tộc













1- Dân tộc Việt (kinh)
- Sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
2- Các dân tộc ít người
- Sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.
- Do chính sách phát triển KT- XH của Đảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Thét
Dung lượng: 165,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)