Địa 8HK1 10-11
Chia sẻ bởi Dương Nguyễn Sĩ Tín |
Ngày 17/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Địa 8HK1 10-11 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT TP SÓC TRĂNG
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI(2010-2011)
TRƯỜNG THCS PÔ THI
Môn : Địa lý 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên :........................................
Lớp : ........
Điểm
Lời phê
Chữ kí GT1
Chữ kí GT2
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
* Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước ý trả lời đúng trong các câu sau đây.
1. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu:
A. Ôn đới lục địa; C. Nhiệt đới gió mùa;
B. Ôn đới hải dương; D. Nhiệt đới khô.
2. Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á:
A. An-tai; C. Côn Luân;
B. Thiên Sơn; D. Hi-ma-lay-a.
3. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á?
A. Khu vực Tây Nam Á; B. Khu vực Đông Nam Á;
C. Khu vực Nam Á; D. Khu vực Đông Á.
4. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau là do:
A. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
B. Lãnh thổ rộng
C. Địa hình đa dạng và phức tạp
D. Có nhiều biển và đại dương bao quanh.
5. Đặc điểm của sông ngòi Bắc Á là:
A. Lũ vào cuối mùa hạ đầu thu; B. Sông ngòi thiếu nước quanh năm;
C. Mùa đông đóng băng, cuối xuân đầu hạ có lũ; D. Một số sông nhỏ bị chết trong hoang mạc.
6. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á; C. Tây Nam Á;
B. Trung Á; D. Nam Á.
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Cho biết đặc điểm chính của địa hình Châu Á.
Câu 2: (1 điểm): Nêu đặc điểm kiểu khí hậu gió mùa.
Câu 3: (2 điểm): Kể tên bốn tôn giáo lớn ở Châu Á?
Câu 4: (2 điểm): Cho Bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ năm 1900 đến năm 2002
Năm
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân (triệu người)
880
1402
2100
3110
3766*
(*) Chưa tính dân số Liên bang Nga thuộc châu Á.
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên.
BÀI LÀM
HƯỚNG DÂN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA 1 TIẾT – HKI
ĐỊA LÝ - 8
I. TRẮC NGHIỆM . (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
C
D
A
A
C
A
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Đặc điểm địa hình châu Á:
+ Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. (0,5đ)
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc -nam làm cho địa hình bị chia cắt
phức tạp. (0,5đ)
+ Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, các đồng bằng lớn đều
nằm ở rìa lục địa. (0,5đ)
+ Phần rìa phía đông,
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI(2010-2011)
TRƯỜNG THCS PÔ THI
Môn : Địa lý 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên :........................................
Lớp : ........
Điểm
Lời phê
Chữ kí GT1
Chữ kí GT2
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
* Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước ý trả lời đúng trong các câu sau đây.
1. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu:
A. Ôn đới lục địa; C. Nhiệt đới gió mùa;
B. Ôn đới hải dương; D. Nhiệt đới khô.
2. Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á:
A. An-tai; C. Côn Luân;
B. Thiên Sơn; D. Hi-ma-lay-a.
3. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á?
A. Khu vực Tây Nam Á; B. Khu vực Đông Nam Á;
C. Khu vực Nam Á; D. Khu vực Đông Á.
4. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau là do:
A. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
B. Lãnh thổ rộng
C. Địa hình đa dạng và phức tạp
D. Có nhiều biển và đại dương bao quanh.
5. Đặc điểm của sông ngòi Bắc Á là:
A. Lũ vào cuối mùa hạ đầu thu; B. Sông ngòi thiếu nước quanh năm;
C. Mùa đông đóng băng, cuối xuân đầu hạ có lũ; D. Một số sông nhỏ bị chết trong hoang mạc.
6. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á; C. Tây Nam Á;
B. Trung Á; D. Nam Á.
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Cho biết đặc điểm chính của địa hình Châu Á.
Câu 2: (1 điểm): Nêu đặc điểm kiểu khí hậu gió mùa.
Câu 3: (2 điểm): Kể tên bốn tôn giáo lớn ở Châu Á?
Câu 4: (2 điểm): Cho Bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ năm 1900 đến năm 2002
Năm
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân (triệu người)
880
1402
2100
3110
3766*
(*) Chưa tính dân số Liên bang Nga thuộc châu Á.
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên.
BÀI LÀM
HƯỚNG DÂN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA 1 TIẾT – HKI
ĐỊA LÝ - 8
I. TRẮC NGHIỆM . (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
C
D
A
A
C
A
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Đặc điểm địa hình châu Á:
+ Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. (0,5đ)
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc -nam làm cho địa hình bị chia cắt
phức tạp. (0,5đ)
+ Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, các đồng bằng lớn đều
nằm ở rìa lục địa. (0,5đ)
+ Phần rìa phía đông,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Nguyễn Sĩ Tín
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)