Địa 8 - Thi HKII - 09.10
Chia sẻ bởi Trường Thcs Ngũ Phụng |
Ngày 17/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Địa 8 - Thi HKII - 09.10 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
PHÚ QUÝ Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Địa lý 8
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ:
Câu 1: (3 điểm)
Khí hậu và hải văn của biển Đông có những đặc điểm gì?
Câu 2: (3 điểm)
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện như thế nào?
Câu 3: (2 điểm)
Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta.
Câu 4: (2 điểm)
Vẽ kí hiệu tương ứng của 8 loại khoáng sản: titan; sắt; than; apatit; khí đốt; crôm; thiếc; dầu mỏ.
--------- HẾT ---------
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: ………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Câu 1: (3.0 điểm)
a. Chế độ gió: (0.5 điểm)
- Từ tháng 10 - 4 năm sau gió hướng Đông Bắc.
- Từ tháng 5 - 9 gió hướng Tây Nam, riêng vịnh bắc Bộ gió hướng Nam.
b. Chế độ nhiệt: (0.5 điểm)
Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 230C.
c. Chế độ mưa: (0.5 điểm)
Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền, đạt từ 1100mm đến 1300mm/năm.
d. Dòng biển: (0.5 điểm)
- Mùa đông: Hướng Đông Bắc - Tây Nam.
- Mùa hạ: Hướng Tây Nam - Đông Bắc.
e. Chế độ triều: (0.5 điểm)
Rất khác nhau. Trong đó, chế độ nhật triều của vịnh Bắc Bộ được coi là điển hình của thế giới.
f. Độ muối: (0.5 điểm) Độ muối trung bình của Biển Đông là 30 - 33 0/00
Câu 2: (3.0 điểm)
a. Tính chất nhiệt đới. (1.0 điểm)
- Quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn.
- Số giờ nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ/năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 210C.
b. Tính chất gió mùa. (1.0 điểm)
Khí hậu nước ta chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: Mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc. Mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
c. Tính chất ẩm, mưa nhiều. (1.0 điểm)
- Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm/năm)
- Độ ẩm trong không khí rất cao (trên 80%)
Câu 3: (2.0 điểm – Mỗi ý đúng 0.5 điểm)
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: Mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
Câu 4: (2 điểm) Mỗi kí hiệu đúng được 0,25 điểm.
- SGK trang 97 hoặc tập Atlat địa lí Việt Nam trang 3.
PHÚ QUÝ Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Địa lý 8
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ:
Câu 1: (3 điểm)
Khí hậu và hải văn của biển Đông có những đặc điểm gì?
Câu 2: (3 điểm)
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện như thế nào?
Câu 3: (2 điểm)
Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta.
Câu 4: (2 điểm)
Vẽ kí hiệu tương ứng của 8 loại khoáng sản: titan; sắt; than; apatit; khí đốt; crôm; thiếc; dầu mỏ.
--------- HẾT ---------
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: ………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Câu 1: (3.0 điểm)
a. Chế độ gió: (0.5 điểm)
- Từ tháng 10 - 4 năm sau gió hướng Đông Bắc.
- Từ tháng 5 - 9 gió hướng Tây Nam, riêng vịnh bắc Bộ gió hướng Nam.
b. Chế độ nhiệt: (0.5 điểm)
Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 230C.
c. Chế độ mưa: (0.5 điểm)
Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền, đạt từ 1100mm đến 1300mm/năm.
d. Dòng biển: (0.5 điểm)
- Mùa đông: Hướng Đông Bắc - Tây Nam.
- Mùa hạ: Hướng Tây Nam - Đông Bắc.
e. Chế độ triều: (0.5 điểm)
Rất khác nhau. Trong đó, chế độ nhật triều của vịnh Bắc Bộ được coi là điển hình của thế giới.
f. Độ muối: (0.5 điểm) Độ muối trung bình của Biển Đông là 30 - 33 0/00
Câu 2: (3.0 điểm)
a. Tính chất nhiệt đới. (1.0 điểm)
- Quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn.
- Số giờ nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ/năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 210C.
b. Tính chất gió mùa. (1.0 điểm)
Khí hậu nước ta chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: Mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc. Mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
c. Tính chất ẩm, mưa nhiều. (1.0 điểm)
- Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm/năm)
- Độ ẩm trong không khí rất cao (trên 80%)
Câu 3: (2.0 điểm – Mỗi ý đúng 0.5 điểm)
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: Mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
Câu 4: (2 điểm) Mỗi kí hiệu đúng được 0,25 điểm.
- SGK trang 97 hoặc tập Atlat địa lí Việt Nam trang 3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Ngũ Phụng
Dung lượng: 5,40KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)